Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản Cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Ngành lâm nghiệp đảm bảo tỉ lệ che phủ rừng của nước ta duy trì ở mức
A. 50% đến 55%.
B. 80% đến 83%.
C. 45% đến 50%.
D. 42% đến 43%.
Câu 2. Tái sản xuất tự nhiên là
A. quá trình sinh trưởng, phát triển của cây rừng bắt đầu từ khi gieo hạt tự nhiên đến khi ra hoa kết quả rồi lặp lại quá trình đó.
B. quá trình sinh sản của cây rừng trong tự nhiên.
C. quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng bắt đầu từ lúc cây gieo hạt đến khi cây già cỗi và chết đi.
D. Quá trình cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 3. Phá rừng để lấy đất nông nghiệp tập trung nhiều ở khu vực nào của nước ta?
A. Khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
B. Khu vực miền núi phía Đông Bắc và Tây Nguyên.
C. Khu vực duyên hải miền Trung.
D. Khu vực đồng bằng sông Hồng.
Câu 4. Đặc điểm của cây ở giai đoạn già cỗi là
A. cây chưa có bộ rễ hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trưởng còn chậm.
B. cây sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ.
C. khả năng ra hoa, kết quả giảm, cây yếu ớt thường xuất hiện hiện tượng rỗng ruột dễ bị đổ.
D. cây ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất.
Câu 5. Chăm sóc rừng giúp
A. tăng sự cạnh tranh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng.
B. tạo không gian sinh trưởng tối ưu, duy trì tốc độ sinh trưởng của cây rừng.
C. duy trì các loại sâu, bệnh trên cây rừng.
D. Giảm tốc độ sinh trưởng của cây rừng trước khi khép tán.
Câu 6. Thực trạng trồng và chăm sóc rừng ở nước ta trong các năm gần đây là
A. diện tích rừng tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng được chỉ tiêu đề ra, chủ yếu phục vụ kinh tế không phải phòng hộ , đặc dụng.
B. diện tích rừng tăng đáng kể đã đáp ứng được mục tiêu đề ra, chủ yêu là các rừng phòng hộ.
C. diện tích rừng tăng vượt mục tiêu đề ra, rừng kinh tế hay rừng phòng hộ đều được trú trọng.
D. diện tích rừng giảm, các rừng phòng hộ bị tàn phá nặng nề, rừng kinh tế cũng không được trú trọng.
Câu 7. Đâu là một trong những yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành lâm nghiệp?
A. Có trình độ trung cấp trở lên.
B. Có sở thích làm việc trong nhà.
C. Yêu quý sinh vật.
D. Có khả năng chế tạo ra các chủng động vật, thực vật mới.
Câu 8. Đâu không phải đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?
A. Quá trình tái sản xuất tự nhiên xen kẽ với quá trình tái sản xuất kinh tế
B. Ngành sản xuất kinh doanh có cu kì ngắn.
C. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.
D. Địa bàn sản xuất lâm nghiệp thường có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khó khăn.
Câu 9. Ở Việt Nam, cháy rừng thường xảy ra vào
A. Mùa mưa.
B. Mùa đông.
C. Mùa khô.
D. Mùa xuân.
Câu 10. Sinh trưởng của cây rừng là
A. Sự tăng lên về kích thước của cây rừng.
B. Sự tăng lên về khối lượng của cây rừng.
C. Sự giảm đi về kích thước và khối lượng của cây rừng.
D. Sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây rừng.
Câu 11. Đâu không phải vai trò của trồng rừng?
A. Phủ xanh đất trống, đồi trọc, khôi phục lại những diện tích rừng bị tàn phá.
B. Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng xã hội.
C. Phòng hộ, bảo vệ môi trường sống như duy trì sự cần bằng O2 và CO2, bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Giảm thu nhập của người dân và người dân không được phép trồng các loại cây lương thực, cây ăn quả thay cây rừng.
Câu 12. Đâu không phải là ý nghĩa của bảo vệ và khai thác rừng bền vững
A. Duy trì và nâng cao chức năng phòng hộ và bảo vệ môi trường rừng.
B. Bảo tồn đa dạng snh học.
C. Có trách nhiệm bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.
D. Duy trì và nâng cao chức năng sản xuất của rừng.
Câu 13. Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, ngành lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế - kĩ thuật hiện đại là mục tiêu của năm nào?
A. 2025.
B. 2030.
C. 2040.
D. 2050
Câu 14. Đâu không phải lợi ích của việc giao, cho thuê rừng và thu hồi rừng, đất trồng rừng.
A. Tăng thu nhập, tạo kế sinh nhai cho người dân.
B. Nâng cao giá trị đa mục đích của rừng.
C. Nâng cao khả năng khai thác, sản xuất, khai thác trồng rừng.
D. Hợp pháp hoá săn bắt, khai thác động thực vật quý hiếm.
Câu 15. Hoạt động chăn thả gia súc tác động như thế nào đến hệ sinh thái rừng?
A. Diện tích rừng được mở rộng, hệ sinh thái đa dạng và phong phú hơn.
B. Các lớp cây tái sinh bị gia súc ăn, giẫm đạp gây ảnh hưởng đến sự tái sinh rừng.
C. Phân gia súc thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển cây rừng.
D. Diện tích rừng bị thu hẹp, ảnh hưởng đến lớp cây tái sinh, cấu trúc đất, hoạt động của hệ vi sinh vật đất, quần thể thực vật rừng.
Câu 16. Nên khai thác cây rừng phòng hộ ở giai đoạn già cỗi vì
A. lượng hoa, quả tăng dần; tán cây dần hình thành.
B. tận dụng sản phẩm, vệ sinh rừng và tạo không gian dinh dưỡng cho cây khác.
C. năng suất và chất lượng lâm sản ổn định, khả năng ra hoa đậu quả mạnh nhất.
D. tăng trưởng hằng năm rồi dừng hẳn; khả năng ra hoa, đậu quả giảm; chất lượng hạt kém.
Câu 17. Thời vụ trồng rừng có ý nghĩa
A. quyết định đến chất lượng lâm sản.
B. quyết định đên tỉ lệ sống của cây con và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng ban đầu của rừng non.
C. quyết định đến giá trị của lâm sản.
D. quyết định đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của cây rừng trong giai đoạn thành thục.
Câu 18. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Uỷ ban nhân dân các cấp có nhiệm vụ tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
B. Chủ rừng có trách nhiệm bảo vệ rừng của mình, xây dựng được phương án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
C. Toàn dân phải có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.
D. Sau khi khai thác rừng không cần triển khai nhanh chóng việc trồng rừng kế tiếp hoặc tái sinh rừng, cần để đất có thời gian nghỉ 3-5 năm.
Câu 19. Đâu không phải triển vọng của lâm nghiệp về môi trường?
A. Bảo tồn lâu dài tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
B. Giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
C. Cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
D. Tạo ra các máy móc công nghệ cao, thiết bị thông minh.
Câu 20. Vì sao hoạt động cơ bản của sản xuất lâm nghiệp diễn ra tập trung vào một số tháng trong năm như hoạt động trồng rừng?
A. Vì phải đến mùa khô, hoạt động thu hoạch rừng mới diễn ra dễ dàng.
B. Vì thu hoạch đúng mùa vụ sẽ giúp bảo vệ đất tránh xói mòn, suy thoái.
C. Vì cây phát triển mạnh mẽ vào mùa mưa nên có thể thực hiện sản xuất lâm nghiệp.
D. Vì sản xuất rừng có tính thời vụ do đặc tính sinh lí, sinh thái của câu rừng.
Câu 21. Trầm hương tên quốc tế tiếng anh là Agarwood, là phần gỗ trong cây dó bầu bị nhiễm chất dầu trầm hương. Sự tạo trầm trong tự nhiên của cây dó là quá trình biến đổi của các phần tử gỗ do tác động bệnh lý tạo nên các vết thương hở bị nhiễm các khuẩn, nấm… ở ngoài môi trường tạo nên kích ứng bảo vệ tạo ra trầm hương.
Với giá trị cao của trầm kèm theo việc quản lý lỏng lẻo nên bị khai thác một cách triệt để và ngày càng hiếm.
Theo em, làm thế nào để bảo vệ và vừa khai thác bền vững trầm hương?
A. Khuyến khích người dân khai thác trầm hương tự nhiên trong rừng.
B. Nghiêm cấm các hành vi khai thác trầm hương trong cộng đồng.
C. Hướng dẫn cách trồng và khuyến khích trồng dó bầu lấy trầm hương cho người dân.
D. Nghiêm cấm các hành vi buôn bán trầm hương.
Câu 22. Cây vải được trồng nhiều ở khu vực Bắc Giang, Hải Dương. Cây phát triển tốt và cho năng suất cao. Cây sẽ ra hoa vào mùa xuân và kết quả. Mùa vụ thu hoạch vải vào mùa hè giai đoạn tầm tháng 5 – tháng 7 hàng năm. Theo em, cây vải được thu hoạch vào giai đoạn nào của cây.
A. Giai đoạn cây non.
B. Giai đoạn gần thành thục.
C. Giai đoạn thành thục.
D. Giai đoạn già cỗi.
Câu 23. Cho các đặc điểm sau sau
- Cây con có sức đề kháng tốt, tỉ lệ sống cao.
- Tiết kiệm hạt giống
- Thích hợp trồng trên các vùng đất trộng lớn.
- Giảm số lần và thời gian chăm sóc.
- Bộ rễ phát triển tự nhiên.
Số đặc điểm là ưu điểm của trồng rừng bằng cây con là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24. Cho các nhiệm vụ sau
- Tuyên truyền phổ biến giáo dụ pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Tổ chức, chỉ đạo việc phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Khai thác trái phép lâm sản, thú rừng quý hiếm.
- Tổ chức phòng trừ sinh vật gây hại rừng ở địa phương.
- Tuyên truyền khẩu hiệu đốt rừng làm rẫy cho nhân dân.
- Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn.
- Xử lí vi phạm hình sự trong lĩnh vực quản lý.
Số nhiệm vụ của Uỷ ban nhân dân các cấp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hiện tạng một khu rừng tự nhiên tại một xã thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc như sau: tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt với thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Một phần diện tích rừng có rừng che phủ trước đây hiện đang trồng ngô và sắn. Người ta đưa ra một số nhận định về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực này như sau:
a) Hệ sinh thái rừng bị suy giảm do xây dựng nhà máy thuỷ điện.
b) Diện tích rừng bị suy giảm do lấy đất trồng cây nông nghiệp.
c) Chất lượng rừng bị suy giảm do khai thác gỗ không bền vững.
d) Diện tích rừng bị thu hẹp do phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 2. Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên cho chủ rừng A để quản lí, bảo vệ và phát triển rừng. Dưới đây là những nhận định về nhiệm vụ bảo vệ rừng của chủ rừng A:
a) Có trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy rừng.
b) Tăng sản lượng gỗ khai thác hằng năm.
c) Trồng thêm cây nông nghiệp dưới tán rừng.
d) Có trách nhiệm theo dõi diễn biến rừng, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng, hệ sinh thái rừng.
Câu 3. Theo nhiều nghiên cứu trên thế giới và theo Công ước về đa dạng sinh học (CBD), để đảm bảo sự tồn tại, sức khỏe và phát triển bền vững của hệ sinh thái rừng, tối thiểu 30% diện tích đất của mỗi quốc gia phải là đất có rừng. Bởi vậy, nhiều chính phủ trên thế giới luôn muốn xây dựng hệ thống khu bảo tồn và vườn quốc gia với diện tích chiếm 30% diện tích đất tự nhiên trên cả nước và coi đó là một trong những thành tựu trong việc đảm bảo độ đa dạng sinh học của quốc gia.
a) Cần tối thiểu 30% diện tích đất của mỗi quốc gia phải có rừng.
b) Đối với các quốc gia có tỉ lệ che phủ rừng thấp cần đề cập tỉ lệ che phủ rừng trong chiến lược và chính sách.
c) Nước ta bắt buộc phải xây dựng hệ thống khu bảo tồn và rừng quốc gia với diện tích 30% đất tự nhiên trên cả nước.
d) Việc lựa chọn phương án đảm bảo tỉ lệ che phủ rừng phụ thuộc vào thể chế chính trị, độ chính xác và mức độ hiện có của thông tin cũng như định hướng vai trò của ngành lâm nghiệp trong tổng thể phát triển kinh tế và xã hội.
Câu 4. Công nghệ chế biến lâm sản (tên Tiếng anh là Wood Technology) được hiểu cơ bản chính là ngành liên quan đến những vẫn đề về chế biến và khai thác gỗ, những sản vật từ rừng. Công nghệ chế biến lâm sản bao gồm: khoa học gỗ, công nghệ xẻ gỗ, công nghệ sấy gỗ, công nghệ bảo quản gỗ và lâm sản, thiết kế sản phẩm gỗ, công nghệ đồ gỗ, công nghệ vật liệu gỗ, máy và thiết bị chế biến gỗ, công nghệ tự động hoá trong chế biến gỗ, công nghệ chế biến hoá học gỗ…
a. Công nghệ chế biến lâm sản là một ngành nghề hạn chế sự sáng tạo của người lao động.
b. Chế biến lâm sản luôn nhận được sự đầu tư lớn từ phía cơ quan Đảng và chính phủ cũng như các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Công nghệ chế biến lâm sản không bao gồm công nghệ giấy và thiết kế đồ gỗ nội thất.
d. Ngành học Công nghệ chế biến lâm sản sẽ giúp người học nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; Có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực Công nghệ chế biến lâm sản.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
CÁNH DIỀU
……………………………
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức công nghệ | 7 | 3 | 1 | 2 | 2 | |
Giao tiếp công nghệ | 2 | 2 | 1 | |||
Sử dụng công nghệ | 2 | 3 | 1 | 3 | ||
Đánh giá công nghệ | 1 | 2 | 2 | 2 | 4 | |
Thiết kế kĩ thuật | ||||||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 2 | 6 | 8 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN
CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức công nghệ | Giao tiếp công nghệ | Sử dụng công nghệ | Đánh giá công nghệ | Thiết kế kĩ thuật | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LÂM NGHIỆP | 12 | 12 | 12 | 12 | ||||||
Bài 1. Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp | Nhận biết | Nhận biết được tỷ lệ che phủ rừng ở nước ta. Nhận biết được những yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành lâm nghiệp. Nhận biết được tỉ lệ che phủ rừng. | 2 | 1 | C1, 7 | C3a | ||||
Thông hiểu | Chỉ ra được mục tiêu phát triển lâm nghiệp ở nước ta. | Chỉ ra được ý nghĩa của phát triển lâm nghiệp. Đưa ra được các triển vọng phát triển lâm nghiệp. | 2 | 2 | C13, 19 | C3b, c | ||||
Vận dụng | Đưa ra được các phương án phát triển rừng. | 1 | C3d | |||||||
Bài 2. Đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp | Nhận biết | Nhận biết được khái niệm tái sản xuất tự nhiên. | Chỉ ra được đâu không phải đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp. | 2 | C2, 8 | |||||
Thông hiểu | Chỉ ra được lợi ích của việc giao, cho thuê đất rừng. | Chỉ ra được thời gian phát triểm lâm nghiệp. | 2 | C14, 20 | ||||||
Vận dụng | Đưa ra được những đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp | 4 | C4 (TL) | |||||||
Bài 3. Sự suy thoái tài nguyên rừng | Nhận biết | Nhận biết được địa điểm phá rừng chủ yếu ở nước ta. Nhận biết được hệ sinh thái rừng bị suy giảm. | Nhận biết được thời gian nước ta thường xuyên xảy ra cháy rừng. | 2 | 1 | C3, 9 | C1a | |||
Thông hiểu | Chỉ ra được các hoạt động tác động đến hệ sinh thái rừng. | 1 | C15 | |||||||
Vận dụng | Chỉ ra được cách bảo vệ và khai thác trầm hương | Đưa ra được các nguyên nhân khiến diện tích, chất lượng rừng bị suy giảm. | 1 | 3 | C21 | C1b, c, d | ||||
CHỦ ĐỀ 2. TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG | 8 | 0 | 8 | 0 | ||||||
Bài 4. Sinh trưởng và phát triển của cây rừng | Nhận biết | Chỉ ra được đặc điểm của giai đoạn cây già cỗi. | Nhận biết được khái niệm sinh trưởng cây rừng. | 2 | C4, 10 | |||||
Thông hiểu | Chỉ ra được thời gian khai thác rừng. | 1 | C16 | |||||||
Vận dụng | Chỉ ra được thời gian thu hoạch cây vải. | 1 | C22 | |||||||
Bài 5. Hoạt động trồng và chăm sóc rừng | Nhận biết | Chỉ ra được ý nghĩa chăm sóc rừng. | Nhận biết được vai trò của trồng rừng. | 2 | C5, 11 | |||||
Thông hiểu | Chỉ ra được ý nghĩa của thời gian trồng rừng. | 1 | C17 | |||||||
Vận dụng | Chỉ ra được ưu điểm khi trồng rừng bằng cây non. | 1 | C23 | |||||||
CHỦ ĐỀ 3. BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG BỀN VỮNG | 4 | 4 | 4 | 4 | ||||||
Bài 6. Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững | Nhận biết | Chỉ ra được thực trạng chăm sóc rừng ở nước ta những năm gần đây. | Nhận biết được đau không phải là ý nghĩa của bảo vệ và khai thác rừng bền vững. | 2 | C6, 12 | |||||
Thông hiểu | Đưa ra được trách nhiệm của chủ rừng đối với vấn đề bảo vệ và phát triển rừng. | Đưa ra được trách nhiệm của chủ rừng. | Chỉ ra được các nhận định đúng về việc khai thác và bảo vệ tài nguyên bền vững. | 1 | 1 | C18 | C2 (TL) | |||
Vận dụng | Chỉ ra được nhiệm vụ của các cấp trong bảo vệ rừng | 1 | C24 |