Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 kết nối tri thức (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Địa lí 12 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

SỞ GD&ĐT…

TRƯỜNG THPT…


 

Đề có 4 trang

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1

NĂM HỌC 2024 – 2025

Môn: Địa lý. Khối: 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:…………………………….SBD:………………Lớp:………Phòng:………

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 28. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. 

Câu 1. Các thành phố nước ta hiện nay

A. là các trung tâm công nghiệp lớn.

C. tập trung ít lao động có kỹ thuật.

B. chủ yếu là đô thị trực thuộc tỉnh.

D. có tỉ lệ thiếu việc làm ở mức cao.

Câu 2. Nguyên nhận chủ yếu nào sau đây gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam - Bắc nước ta?

A. Hoạt động dải hội tụ nhiệt đới và tín phong bắc bán cầu.

B. Hoạt động gió tây nam vịnh Bengan và dải hội tụ nhiệt đới.

C. Hoạt động gió mùa tây nam và gió tây nam từ vịnh Ben gan.

D. Hoạt động gió mùa tây nam và dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 3. .............................................

.............................................

..........................................…

Câu 10. Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có đặc điểm là

A. các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C.

B. chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C.

C. có nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C.

D. có nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C.

Câu 11. Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do

A. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

B. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp.

C. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn.

D. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.

Câu 12. Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta?

A. Ranh giới ngoài của lãnh hải.

B. Hệ thống các bãi triều.

C. Phía trong đường cơ sở.

D. Hệ thống đảo ven bờ.

Câu 13. Ý nghĩa về xã hội của vị trí địa lý nước ta là

A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây.

B. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.

C. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.

D. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta?

A. Tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

B. Tác động của con người và sự biến đổi khí hậu.

C. Độ dốc địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

D. Độ cao phân thành các bậc địa hình khác nhau.

Câu 15. Vĩ độ địa lí phần đất liền nước ta kéo dài từ 8°34'B đến 23°23′B nói lên đặc điểm nào sau đây?

A. Nước ta nằm ở bán cầu Đông.

B. Nước ta có nhiều thiên tai.

C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.

D. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 16. Biện pháp canh tác nào sau đây giúp hạn chế xói mòn đất ở vùng đồi núi nước ta?

A. Đắp đê ven sông.

B. Bón phân hữu cơ.

C. Xây hồ thủy lợi.

D. Đào hố vảy cá.

Câu 17. Đặc điểm nổi bật của địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là

A. các khối núi và cao nguyên; đồng bằng mở rộng; đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

B. gồm 4 cánh cung lớn; đồng bằng mở rộng; địa hình các xtơ khá phổ biến.

C. chủ yếu là đồi núi cao; đồng bằng mở rộng; đồng bằng nhỏ và bị chia cắt.

D. chủ yếu là núi cao, địa hình ven biển đa dạng; có các cao nguyên rộng lớn.

Câu 18. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ?

A. Đầu công nguyên.

B. Thế kỉ III trước Công nguyên.

C. Thế kỉ III sau Công nguyên.

D. Thế kỉ V trước Công nguyên.

Câu 19. Lao động nước ta hiện nay

A. phần lớn làm việc trong lâm nghiệp.

B. có sự thích nghi với xu thế hội nhập.

C. hầu hết có trình độ cao đẳng, đại học.

D. chủ yếu phân bố ở trung du, núi cao.

Câu 20. Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là

A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất ở nước ta.

B. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nên nhiệt độ cao quanh năm.

C. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.

D. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam.

Câu 21. Ở nước ta loài nào sau đây không phải thực vật ôn đới?

A. Lãnh sam.

B. Dâu tằm.

C. Thiết sam.

D. Đỗ quyên.

Câu 22. Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên nước ta vào thời kì giữa và cuối mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí

A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.

B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.

C. Bắc Ấn Độ Dương.

D. lạnh phương Bắc.

Câu 23. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là

A. phát triên nông nghiệp.

B. săn bắt động vật.

C. chiến tranh tàn phá.

D. biến đổi khí hậu.

Câu 24. Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát

A. hướng các dãy núi.

B. chế độ nhiệt.

C. hướng các dòng sông.

D. chế độ mưa.

Câu 25. Thành phố nào sau đây ở nước ta không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?

A. Hải Phòng.

B. Đà Nẵng.

C. Cần Thơ.

D. Tam Kỳ.

Câu 26. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

(Đơn vị: %)

STT

Trình độ chuyên môn kĩ thuật

2010

2021

1

Đã qua đào tạo

14,6

26,2

2

Chưa qua đào tạo

85,4

73,8

(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam năm 2012, 2022)

Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của nước ta giai đoạn 2020 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Tròn.

C. Đường.

D. Miền.

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là

A. quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa phát triển.

B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.

C. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.

D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.

Câu 28. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do

A. gió mùa và dòng biển.

C. vị trí địa lí và hình thể.

B. khí hậu và sông ngòi.

D. khoáng sản và biển.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1,2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách, mức độ ô nhiễm môi trường ở một số khu vực ngày càng gia tăng. chất lượng môi trường nhiều nơi đang bị suy giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước. ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân, các khu vực tập trung hoạt động công nghiệp... ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông. 

a. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân.

b. Khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí.

c. Sự gia tăng nguồn nước thải từ các ngành kinh tế và nước thải sinh hoạt là những nguyên nhân trực tiếp gây ô nhiễm nguồn nước.

d. Tăng cường sử dụng nguồn năng lượng hoá thạch góp phần giảm tình trạng ô nhiễm không khí.

Câu 2..............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Vậy tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)

Câu 2. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Một tàu cá nằm trong vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta và cách đường cơ sở 152 hải lí. Vậy tàu cá đó cách đường biên giới nước ta trên biển bao nhiêu km. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) 1 hải lí = 1852m.

Câu 4. Theo Niên giám thống kê năm 2021 (NXB Thống kê), quy mô dân số vùng đồng bằng Sông Hồng là 22,92 triệu người; diện tích là 21253 km². Vậy mật độ dân số của vùng là bao nhiêu người/km²? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).

----HẾT----

ĐÁP ÁN:

.............................................

.............................................

.............................................
 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay