Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 cánh diều (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn Hoá học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1: Công thức của ethyl acetate là

A. C2H5COOCH.        

B. C2H5COOC2H5.        

C. CH3COOCH3.        

D. CH3COOC2H5.

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. maltose.        

B. cellulose.        

C. glucose.        

D. fructosse.

Câu 3: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

A. CH3CH(NH2)CH3.        

B. (C2H5)2NH.

C. (C2H5)3N.        

D. C2H5NH2.

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9: Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là

A. amino acid.                

B. acid béo.                     

C. các loại đường.                     

D. tinh bột.

Câu 10: Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, propionic acid. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. methyl fomate.        

B. ethanol.        

C. acetic acid.        

D. propionic acid.

Câu 11: Chất giặt rửa tổng hợp sodium laurysulfate có công thức cấu tạo như sau:

               kenhhoctap

Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là

A. đầu kị nước.        

B. đuôi kị nước.        

C. đầu ưa nước.        

D. đuôi ưa nước.

Câu 12: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

A. ethanol.        

B. glucose.        

C. acetic acid.        

D. saccharose.

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng phổ biến làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,... Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Saccharose thuộc loại disaccharide.

B. Dung dịch saccharose hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

C. Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.

D. Saccharose thường được tách từ nguyên liệu là cây mía, củ cải đường,

Câu 14: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đăng điện (hiệu là pI). Khi pH < pI thi amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường đạng anion sẽ di chuyến về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:

Chất

H2NCH2COOH

(glycine)

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

(glutamic acid)

H2N[CH2]4CH(NH2)COOH

(lysine)

pI6,03,29,7

Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?

A. pH = 14,0.         

B. pH = 9,7 .           

C. pH = 3,2.                   

D. pH = 6,0.

Câu 15: Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?

A. HCl.        

B. MgCl2.        

C. BaCl2.        

D. NaCl.

Câu 16: Insulin là hoóc-môn có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là

A. Thr.        

B. Pro.        

C. Tyr.        

D. Lys.

Câu 17: Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Câu 18: Thuỷ phân hoàn toàn một polyamide X thu được một amino acid Y mạch không phân nhánh, có nhóm amine ở một đầu mạch của phân tử. Kết quả phân tích nguyên tố cho  phân tử Y có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 54,96%, 9,85% và 10,61%, còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của Y bằng 131. Từ Y, bằng phản ứng trùng ngưng lại thu được polymer X ban đầu. Công thức của polyamide X là

A. kenhhoctap

B. kenhhoctap

C. kenhhoctap

D. kenhhoctap

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều.

a) Sau bước 2, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

b) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính khử.

c) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.

d) Sau bước 2, nếu đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa màu đen.

Câu 2. Cho dãy các chất sau: aniline (X); glutamic acid (Y); Gly-Ala (Z).

 a) Các chất trên đều có chứa các nguyên tố C, H, O và N trong phân tử.

 b) Chất Z có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.

 c) Ở điều kiện thường, X là chất lỏng; Y là chất rắn.

 d) Có thể nhận  dung dịch ba chất trên bằng quỳ tím.

Câu 3..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

kenhhoctap

a) Triglyceride X làm mất màu dung dịch bromine.

b) Acid béo có gốc kí hiệu (2) thuộc loại acid béo omega -9.

c) Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-

d) Hydrogen hóa hoàn toàn  427 kg triglyceride X thu được 432 kg chất béo rắn.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1.  Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Cấu tạo glucose có một dạng mạch hở và 2 dạng mạch vòng chuyển hóa (α-glucose và β-glucose) chuyển hóa qua lại lẫn nhau. Ở dạng mạch hở phân tử glucose có bao nhiêu nhóm hydroxy (–OH)?        

Câu 2. Cho các chất: methyl fomate, propan-1-ol, methyl acetate, propionic acid và các giá trị nhiệt độ sôi (không tho thứ tự) là 1410C; 97,20C, 31,80C; 57,10C. Nhiệt độ sôi của methyl acetate có giá trị là bao nhiêu (0C)?

Câu 3. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 5. Có bao nhiêu công thức cấu tạo amine bậc một có công thức phân tử C3H9N?

Câu 6. Một loại chất béo có chứa 80% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 22,1 kg chất béo này trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được x bánh xà phòng.  rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 60 gam sodium oleate. Xác định giá trị của x.

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

  

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CÁNH DIỀU

Nội dungCấp độNăng lựcSố ý/câuCâu hỏi
Nhận thức hóa họcTìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa họcVận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID532   

Bài 1.

Ester - Lipid 

Nhận biết

- Khái niệm chất béo.

- Gọi tên một số ester đơn giản

- Chất béo no và chất béo không no.

  21 C1, C13C1a  
Thông hiểu Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối. 11 C1b

C4

Vận dụng  Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base.1  C14  

Bài 2. 

Xà phòng và chất giặt rửa

Nhận biết  Điều chế xà phòng.1  C10  
Thông hiểu  

- Dùng xà phòng hợp lí.

- “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng.

1 1C7 C6
Vận dụng  Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa. 1  C1c 
CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE752   

Bài 4.

Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose 

Nhận biết

Trạng thái tự nhiên của fructose.

Chất không phản ứng với glucose.Tính chất của nhóm -OH hemiacetal.21 C4; C8C4d 
Thông hiểu         
Vận dụng  Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens.1  C16  

Bài 5. 

Saccharose và maltose

Nhận biết

Cấu tạo của saccharose.

   1  C3a 
Thông hiểuTính chất hóa học cơ bản của saccharose.   1  C3b 
Vận dụngChất có phản ứng với saccharose. Giải thích tính chất hóa học của saccharose.111C9C3dC3
Bài 6. Tinh bột và celluloseNhận biết

- Trạng thái tự nhiên của cellulose.

- Công thức phân tử của tinh bột.

- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2.

  3  C11; C12; C15  
Thông hiểu 

Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột.

Lên men tinh bột. 11 C4aC5
Vận dụng         
CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN682   
Bài 8. AmineNhận biết

- Khái niệm amine.

- Bậc amine.

- Gọi tên một số amine đơn giản.

  21 C2; C3C2a 
Thông hiểu

- Tính chất hóa học của nhóm NH2.

- Đồng phân bậc 1 của amine.

   11 C2bC1
Vận dụng  

- Tính base của amine.

- Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. 

11 C17C1d 
Bài 9. Amino acid và peptideNhận biết

- Phân loại amino acid.

- Gọi tên amino acid.

- Xác định dipeptide.

  3  C5; C6; C18  
Thông hiểu Tính điện di của amino acid  1  C2c 
Vận dụngPhản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide). Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid. 2  C2d; C3c 
Bài 10. Protein và enzymeNhận biết         
Thông hiểu  Vai trò của protein đối với sự sống. 1  C4b 
Vận dụng  

- Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa.

- Xác định số mắt xích trong protein.

 11 C4cC2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Hóa học 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay