Đề thi giữa kì 1 hoá học 8 kết nối tri thức (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức giữa kì 1 đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Hoá học 8 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN (HÓA HỌC) 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
✂
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Methane cháy trong oxygen tạo thành carbon dioxide và nước. Chất tham gia của phản ứng hóa học trên là
- methane. B. oxygen. C. methane và oxygen. D. oxygen và nước.
Câu 2. Dụng cụ nào dùng để lấy từng lượng nhỏ chất rắn dạng bột cho vào dụng cụ thí nghiệm?
- Thìa thủy tinh. B. Lọ đựng hóa chất.
- Bộ giá thí nghiệm. D. Đũa thủy tinh.
Câu 3. Mối liên hệ giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được biểu diễn bằng công thức nào sau đây?
- . B. .
- . D.
Câu 4. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết
- số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- số gam chất tan có trong 100L dung dịch.
- số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
- số mol chất tan có trong 100L dung dịch.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm?
- Sử dụng hóa chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
- Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất.
- Khi bị hóa chất dính vào người hoặc hóa chất bị đổ, tràn ra ngoài cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.
- Các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.
Câu 6. Trong thí nghiệm phân hủy đường (đun nóng đường), dấu hiệu nào chứng tỏ đường đã bị phân hủy hoàn toàn thành carbon (than) và nước?
- Mùi của chất chuyển sang mùi khai.
- Màu của chất chuyển từ trắng sang đen.
- Kích thước của chất nhỏ dần.
- Chất chuyển từ dạng lỏng sang dạng khí.
Câu 7. Hòa tan 15 gam HCl vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- 35%. B. 30%. C. 25%. D. 20%.
Câu 8. 13,2 gam khí CO2 chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện chuẩn (25℃ và 1 bar)?
- 2,479 lít. B. 4,958 lít. C. 7,437 lít. D. 9,916 lít.
- PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- (NB) Hãy cho biết thông tin trên nhãn dán hóa chất sau:
- (VD) Cho biết cách nhận biết các dung dịch muối: CaCl2, K2CO3, Na2SO4.
Câu 2. (2 điểm)
- (TH) Xác định khối lượng mol của khí Y biết tỉ khối của khí X so với khí Y là 0,55 và khối lượng mol của khí X là 44.
- (VDC) Có 5 bình (1), (2), (3), (4) và (5) có thể tích bằng nhau, ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy một trong các khí sau: oxygen, nitrogen, hydrogen, carbon dioxide và carbon monoxide. Hãy xác định khí trong mỗi bình, biết bình (1) có khối lượng khí nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau.
Câu 3. (2 điểm)
- (VD) Rót từ từ 500 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,5 M vào 300 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất).
- (VDC) Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 100 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 12%.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC)– KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
MỞ ĐẦU |
1 |
1 ý
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
1 ý |
1,5 |
PHẢN ỨNG HÓA HỌC |
3 |
|
2 |
1 ý
|
1 |
2 ý
|
|
2 ý
|
6 |
5 ý |
8,5 |
Tổng số câu TN/TL |
4 |
1 ý |
3 |
1 ý |
1 |
2 ý |
|
2 ý |
8 |
6 ý |
|
Điểm số |
2 |
1 |
1,5 |
1 |
0,5 |
2 |
0 |
2 |
8 |
6 |
10 |
Tổng số điểm |
3 điểm 30% |
2,5 điểm 25% |
2,5 điểm 25% |
2 điểm 20% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (HÓA HỌC) – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
MỞ ĐẦU |
1 |
2 |
|
|
||
1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm |
Nhận biết
|
- Nhận biết được một số dụng cụ, hóa chất, thiết bị điện. |
1 |
1 |
C1a |
C2 |
Thông hiểu
|
- Trình bày quy tắc sử dụng hóa chất, thiết bị điện an toàn. |
|
1 |
|
C5 |
|
PHẢN ỨNG HÓA HỌC |
5 |
6 |
|
|
||
2. Phản ứng hóa học
|
Nhận biết |
- Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh họa và phân biệt được biến đổi vật lý, biến đổi hóa học. - Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm - Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm. - Nêu được khái niệm về phản ứng thu nhiệt, tỏa nhiệt. |
|
1 |
|
C1 |
Thông hiểu |
- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra. - Chỉ ra được ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. |
|
1 |
|
C6 |
|
Vận dụng |
- Phân biệt được các chất bằng các phản ứng hóa học |
1 |
|
C1b |
|
|
3. Mol và tỉ khối chất khí |
Nhận biết |
- Nêu được khái niệm mol. - Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. - Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25oC. |
|
1 |
|
C3 |
Thông hiểu |
- Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng. - So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác. |
1 |
|
C2a |
|
|
Vận dụng |
- Sử dụng được các công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: 1 bar và 25oC |
|
1 |
|
C8 |
|
|
Vận dụng cao |
- Liên hệ vận dụng giải quyết vấn đề liên quan đến tỉ khối của chất khí. |
1 |
|
C2b |
|
4. Dung dịch và nồng độ |
Nhận biết |
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp đồng nhất cả các chất đã tan trong nhau. - Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ %, nồng độ mol. |
|
1 |
|
C4 |
Thông hiểu |
- Tính được độ tan, nồng độ %, nồng độ mol theo công thức. |
|
1 |
|
C7 |
|
Vận dụng |
- Pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. |
1 |
|
C3a |
|
|
Vận dụng cao |
- Tính được khối lượng dung dịch đã biết nồng độ dùng để pha dung dịch mới với nồng độ khác. |
1 |
|
C3b |
|