Đề thi giữa kì 1 KHTN 6 kết nối tri thức (2) (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn KHTN 6 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

✂ 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

PHẦN I: CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN(16 câu - 4 điểm)

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Khoa học tự nhiên nghiên cứu về lĩnh vực nào dưới đây? 

(1) Các sự vật hiện tượng

(2) Quy luật tự nhiên

(3) Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống. 

(4) Chăm sóc sức khỏe con người

A. (1), ( 2), (3)                B. (4), ( 2), (3)       C. (1), ( 4), (3)                D. (1), ( 2), (4), 

Câu 2: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta

A. đềximét (dm).             B. mét (m).            C. Cenntimét (cm).         D. milimét (mm).

Câu 3: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 7Nhiệt kế thuỷ ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?

A. Nhiệt độ của nước đá.                              B. Nhiệt độ cơ thể người.         

C. Nhiệt độ khí quyển.                                  D.Nhiệt độ của một lò luyện kim.

Câu 8. Việc làm nào sau đây không phải là việc bảo quản kính hiển vi?

A. Lau khô sau khi sử dụng                          

B. Để nơi khô ráo, tránh mốc ở bộ phận quang học

C. Rửa sạch bộ phận quang học bằng nước khoáng.                     

D. Kính phải được bảo dưỡng định kì.

Câu 9. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

  1. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.
  2. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.
  3. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 10 Vật liệu nào dùng để làm lốp ô tô, xe máy? 

      A. Cao su.                      B. Tơ sợi.                               C. Nhựa.                       D. Nilong

Câu 11. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

  1. Kính có độ.                          B. Kính lúp.

C. Kính hiển vi.     D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

Câu 12. Các bộ phận của kính lúp cầm tay gồm?

  1. Khung kính, mặt kính, tay cầm.                                            B. Khung kính.

C. Mặt kính có kích thước nhỏ.                                                 D. Tay cầm.

Câu 13. Có các vật thể sau: quả chanh, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là

     A. 2                                       B. 4                       C. 3                      D. 5.

Câu 14. Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất vôi sống là gì?

     A. Đá vôi.                              B. Cát.                   C. Đất sét.             D. Đá.

Câu 15. Giới hạn đo của một thước là

A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước.            

B. Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.  

C. Chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.       

D. Chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.

Câu 16. Nhiên liệu hóa thạch

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.               

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.           

D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI(3 Câu- 3 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a,b,c,d thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai

Câu 1: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 2: Em hãy cho biết các nhận định về lương thực – thực phẩm sau đây:

a. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.
b. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.
c. Thực phẩm bị biến đổi tính chất vẫn sử dụng được.
d. Các thực phẩm như thịt, cá,… phải nấu chín mới sử dụng được.

Câu 3  Em hãy cho biết các nhận định về đặc trưng của vật sống sau đây : 

a. Sinh sản.

b. Không tăng chiều cao.

c. Lớn lên

d. Không có trao đổi chất với môi trường.

PHẦN III: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN(3 Câu - 3 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.

Câu 1:  Bạn Dũng lấy một viên đá lạnh nhỏ trong tủ lạnh rồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn Dũng không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn Dũng để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước.

a. Theo em, nước đã biến đi đâu mất? 

b. Nước có thể tồn tại ở những thể nào?

c. Nếu để một cốc có chứa nước đá lạnh bên trong, sau một thời gian thấy có nước ở bên ngoài thành cốc. Giải thích tại sao có hiện tượng đó.

 d. Tại sao lại có hiện tượng nước trải đều trên bề mặt đĩa.

Câu 2: 

a. Cho biết thành phần của không khí?

b. Nitrogen trong không khí có vai trò như thế nào?

c. Khí nào tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh?

d. Trong các bệnh viện, bác sĩ thường cho những bệnh nhân bị hôn mê hay có vấn đề về đường hô hấp thở bằng khí oxygen. Ứng dụng đó dựa vào tính chất nào sau đây của oxygen?

Câu 3: 

a. Khi nói tivi 49 inch tức là đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 49 inch. Điều này đồng nghĩa với đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài bao nhiêu ? (Biết 1 inch =2,54cm)

b. Để thực hiện đo thời gian đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? 

c. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đã dùng là bao nhiêu?

d. Hãy kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng?

===============HẾT================

 

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

I. KHUNG MA TRẬN

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra Giữa kỳ I.

- Thời gian làm bài: 60 phút

- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm gồm 3 phần

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng.

- Trắc nghiệm phần 1: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi  nhiều lựa chọn

- Trắc nghiệm phần II: 3,0 điểm, 3 câu gồm 12 ý nhỏ - Trắc nghiệm đúng, sai

-Trắc nghiệm phần III: 3,0 điểm, 3 câu dưới dang trả lời ngắn

 Phần IPhần IIPhần III

Số câu/ý hỏi

Nhận biếtThông hiểuVận DụngNhận biếtThông hiểuVận DụngNhận biếtThông hiểuVận Dụng
1. Mở đầu về khoa học tự nhiên22 22  2212
2. Chất quanh ta22 22  2212
3. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng22 22  2212
4. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp22       4
Tổng số câu/ ý hỏi88 66  6640


 

II. BẢN ĐẶC TẢ


 

Nội dung

Mức độYêu cầu cần đạt

Tổng Số câu hỏi/ý hỏi

Điểm tối đa

1. Mở đầu về khoa học tự nhiên

Nhận biết

- Nêu được khái niệm của KHTN 

- Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống.

- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.

- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.

- Nêu được đơn vị đo, dụng cụ đo và nêu được các khắc phục một số thao tác sai đó.

- Nhận biết được các dụng cụ khối lượng thường dùng trong thực tế và trong phòng thực hành ; Cân Roberval, cân đồng hồ, cân y tế..

- Nêu được đơn vị đo , dụng cụ thường dùng và cách đo khối lượng.

- Nhận biết được các dụng cụ đo thời gian; đồng hồ treo tường,đồn hồ đeo tay, đồng hộ bấm giây..

- Nêu được đơn vị đo, sách sử dụng một số dụng cụ đo thời gian

- Nhận biết được các dụng cụ đo nhiệt độ:
+ Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế khí tượng, nhiệt kế dùng trong phòng thực hành…

+Theo cấu tạo: Nhiệt kế điện tử, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân…

- Nêu được cách sử dụng nhiệt kế, thang đo Celsius

41,0
Thông hiểu

- Đọc và phần biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.

- Phân  biệt đước các ký hiệu biển báo cảnh báo tron phòng thực hành.

- Phân biệt được các lĩnh vực chính của KHTN ; Sinh học, Hóa học và Vật lí học

- Xác định được GHD, ĐCNN của một số loại cân thông thường.

- Chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai.

- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.

61,5
Vận dụng

- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.

- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.

- Phân biệt được các lĩnh vực KHTN  dựa vào đối tượng nghiên cứu.

- Đo được chiều dài, khối lượng, nhiệt độ, thời gian với kết quả tin cậy.

20,5
2. Chất quanh ta

Nhận biết

- Nhận biết được chất ở quanh ta vô cùng đa dạng, chúng có ở trong vật sống, vật không sống, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo,...

- Nêu một số tính chất của chất (tính chất vật lí và tính chất hoá học). Mỗi chất có tính chất nhất định. Dựa vào tính chất, ta phân biệt chất này với chất khác.

- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất thông qua quan sát.

- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ; sự đông đặc.

- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy; đông đặc; bay hơi; ngưng tụ; sôi.

- Nêu được một số tính chất vật lí của oxygen: trạng thái, màu sắc, tính tan.

- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.

- Nêu được thành phần của không khí: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và các khí khác.

- Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên.

- Trình bày được sự ô nhiễm không khí bao gồm: các chất gầy ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm.

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.

41,0

Thông hiểu

- Tìm được ví dụ về tính chất vật lí và tính chất hoá học của chất, sự chuyển thể của một số chất trong tự nhiên, các vật thể quanh ta, nêu ví dụ về chất có trong vật thể.

- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể này.

- Chỉ ra được các chất quanh ta tồn tại ở thể nào.

- Tìm được ví dụ về vai trò của oxygen trong đời sống.

61,5

Vận dụng

- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất

- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.

20,5
3. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng

Nhận biết: 

- Xác định được tính chất cơ bản của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống thông qua các thí nghiệm thực tiễn.

- Biết cách lựa chọn, phân loại, sử dụng một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống một cách phù hợp (lõm loại, nhựa, thuỷ tinh, gỗ, xi măng, thép,...).

- Nhận biết được nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.

- Nhận biết được một só tính chất thông thường của một số nguyên liệu tự nhiên (đá vôi, quặng,...), các khoáng chất chính có trong đá vôi, quặng (độ cứng, màu sắc, độ bóng,...)và ứng dụng.

- Nêu được ứng dụng của một số nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.

- Trình bày được mối liên hệ giữa việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản với lợi ích kinh tế của đất nước. Những điều cần lưu ý trong việc khai thác nguyên liệu tự nhiên,....

- Nêu được một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống như than, gas, xăng dầu,...

- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một só nhiên liệu trong cuộc sống và sản xuất, sơ lược về an ninh năng lượng.

- Biết cách sử dụng các loại thực phẩm để có cơ thể khoẻ mạnh, có đủ năng lượng cho học tập và vui chơi.

- Hiểu được tại sao phải ăn uống nhiều loại thực phẩm khác nhau chứ không phải chỉ một số loại thực phẩm nhất định.

- Hiểu được tác hại của một sổ đổ ăn nhanh, ăn quá nhiều mà ít hoạt động dẫn đến cơ thể không cân đối, sức khoẻ không tốt.

- Biết được sự biến đổi của lương thực, thực phẩm và biết cách bảo quản lương thực, thực phẩm.

41,0

Thông hiểu:

- Hiểu và phân biệt được các nhóm lương thực, thực phẩm; vai trò cung cấp dưỡng chất của từng nhóm thức ăn.

- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của nhiên liệu và nêu được cách sử dụng chúng an toàn, hiệu quả.

61,5
Vận dụng: 

- Có thể tự học cách tái sử dụng khi xử lí các đồ dùng bỏ đi trong gia đình.

- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. 

20,5
4. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Nhận biết: 

- Nhận biết được vật thể xung quanh ta có thể làm từ một chất duy nhất (chất tinh khiết) hoặc hai hay nhiều chất khác nhau (hỗn hợp).

- Nhận biết được các tính chất cơ bản của chất không thay đổi khi tham gia vào hỗn hợp; các tính chất riêng, thành phần của hỗn hợp sẽ tạo ra tính chất chung của hỗn hợp.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan, dung dịch thường trong suốt. Huyền phù, nhũ tương là các hổn hợp không đồng nhất, chúng thường không trong suốt.

- Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương.

- Nhận biết được chất tan trong dung dịch có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.

- Nhận biết được các chất khác nhau có khả năng hoà tan khác nhau.

20,5

Thông hiểu:

- Tìm được ví dụ về chất tinh khiết, nêu tính chất cơ bản của chất đó.

- Tìm được ví dụ về hỗn hợp, kể tên các chất có trong hỗn hợp đó.

- Tìm được ví dụ về dung dịch, xác định chất tan và dung môi trong dung dịch đó.

- Tìm được ví dụ về huyền phù, nhũ tương; kể tên các chất có trong hỗn hợp đó.

- Tìm được ví dụ vể sự hoà tan chất khí trong thực tế.

20,5
Vận dụng: 

- Phân biệt được khả năng hoà tan của các chất rắn trong nước.

- Đánh giá được ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hoà tan chất rắn và chất khí, thông qua quan sát các hiện tượng tự nhiên.

  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay