Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Sinh học Chân trời sáng tạo (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn KHTN 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đối tượng nào sau đây được xem là trung tâm của di truyền học?
A. Gene. | B. Tế bào. | C. Biến dị. | D. Di truyền. |
Câu 2: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
A. Charle Darwin.
B. Barbara McClintock.
C. Wilmut và Campbell.
D. Grego Johann Mendel.
Câu 3. Đặc điểm chính nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Mendel?
- Có nhiều biến dị, nhiều tính trạng tương phản.
B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.
Câu 4. Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
A. nucleotide. B. polynucleotide.
C. deoxyribonucleic acid. D. ribonucleic acid.
Câu 5. Đặc điểm khác biệt của phân tử RNA so với phân tử DNA là
A. đại phân tử. B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. chỉ có cấu trúc một mạch. D. được cấu tạo từ bốn loại đơn phân.
Câu 6. Kiểu gene là
A. tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể.
B. tổ hợp các allele quy định kiểu hình của cơ thể.
C. tổ hợp các gene không quy định kiểu hình của cơ thể.
D. tổ hợp các allele không quy định kiểu hình của cơ thể.
Câu 7. Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
Câu 8. Ở đậu hà lan, hoa tím là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Thực hiện phép lai phân tích cho như hình dưới:
Kết quả cho thấy thế hệ F1 có 50% là hoa tím, 50% là hoa trắng.
Kiểu gen của cây hoa tím chưa biết kiểu gen là
- AA.
- Aa.
- aa.
- Không thể xác định được.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Nêu khái niệm di truyền và biến dị. Cho ví dụ.
Câu 2 (3 điểm). a) Hãy phân loại các RNA dựa vào chức năng.
b) Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau:
A - T - G - A - T - C - C -G - T - G
Hãy xác định trình tự nucleotide của mạch còn lại và tính số chu kì xoắn của đoạn DNA này.
Câu 3 (1 điểm). Ở đậu hà lan, hoa tím hạt xanh là hai tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng hạt vàng. Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Cho cây đậu hà lan hoa tím hạt xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng hạt vàng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của Pt/c và lập sơ đồ lai từ Pt/c đến F2.
✄
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................…
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 35. Khái quát về di truyền học | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
Bài 36. Các quy luật di truyền của Mendel | 2 | 2 | 1 | 1 | 5 | 1 | 2,5 | ||||
Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng | 1 | 1 | 1 ý | 1 ý | 2 | 1 | 4,0 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 8 | 3 | 12 | ||
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1,0 | 4,0 | 6,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL | TN | |||
CHỦ ĐỀ 11. DI TRUYỀN | 4 | 8 | 3 | 8 | ||
1. Khái quát về di truyền học | Nhận biết | - Nêu được khái niệm di truyền, biến dị. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. | 1 | 1 | C1 | C1 |
2. Các quy luật di truyền của Mendel | Nhận biết | - Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền. - Nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền. - Nêu được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học. - Phát biểu được quy luật phân li, phân độc lập và tổ hợp tự do. - Nêu được Mendel là người đặt nền móng cho di truyền học. | 2 | C2 C6 | ||
Thông hiểu | Phân biệt và sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên di truyền, áp dụng viết sơ đồ lai. - Giải thích được việc Medel chọn đậu Hà Lan hay các cặp tính trạng tương phản để nghiên cứu các quy luật di truyền. | 2 | C3 C7 | |||
Vận dụng cao | - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. - Vẽ được sơ đồ lai (1 hoặc 2 cặp tính trạng) | 1 | 1 | C3 | C8 | |
3. Nucleic acid và ứng dụng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA và RNA. - Nêu được khái niệm gene. - Trình bày được cấu trúc RNA. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | - Mô tả được DNA với cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là bốn loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa hai mạch theo nguyên tắc bổ sung. - So sánh được sự khác nhau về mặt cấu trúc của DNA và RNA. - Trình bày được chức năng của DNA. - Giải thích được vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân từ DNA. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. | 1 | 1 | C2a | C5 | |
Vận dụng | - Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,... - Xác định được trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung khi biết tỉ lệ nucleotide trên của đoạn mạch khuôn và tính được số chu kì xoắn của đoạn DNA. | 1 | C2b |