Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Sinh học Chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn KHTN 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đối tượng nào sau đây được xem là trung tâm của di truyền học?
A. Gene. | B. Tế bào. | C. Biến dị. | D. Di truyền. |
Câu 2: Ai là người đặt nền móng cho di truyền học?
A. Charle Darwin.
B. Barbara McClintock.
C. Wilmut và Campbell.
D. Grego Johann Mendel.
Câu 3. Kiểu gene nào sau đây là thuần chủng?
A. AaBB và aaBb. B. aaBB và AABb.
C. AABB và AACC. D. AaBb và AAbb.
Câu 4. Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
A. nucleotide. B. polynucleotide.
C. deoxyribonucleic acid. D. ribonucleic acid.
Câu 5. Cho trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:
…–T–G–C–A–A–G–T–A–C–T–…
Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch trên là
…– A–C–G–T–T–C–A–T–G–A–...
…– A–G–C–T–T–C–A–T–G–A–...
…– A–C–G–T–T–C–T–A–G–A–...
D.…– A–C–G–T–T–C–A–T–C–T–...
Câu 6. Tính trạng là gì?
A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
B. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
Câu 7. Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gene luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Khẳng định nào dưới đây trong giả thuyết Mendel là đúng?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang allele khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang allele khác nhau.
C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1:1.
Câu 8. Ở đậu hà lan, hoa tím là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Thực hiện phép lai phân tích cho như hình dưới:
Kết quả cho thấy thế hệ F1 có 100% là hoa tím.
Kiểu gen của cây hoa tím chưa biết kiểu gen là
- aa.
- Aa.
- AA.
- Không thể xác định được.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Gene là gì? Hãy nêu vị trí của gene trong di truyền học.
Câu 2 (3 điểm). a) Em hãy trình bày chức năng của DNA.
b) Một đoạn gene có chiều dài là 3400 Å, số nucleotide loại C chiếm 30%. Tính số lượng từng loại nucleotide và số liên kết hydrogen trên đoạn gene đó.
Câu 3 (1 điểm). Ở đậu hà lan, hạt xanh, trơn là hai tính trạng trội hoàn toàn so với hoa hạt vàng, nhăn. Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Cho cây đậu hà lan hạt xanh, trơn thuần chủng lai với cây hạt vàng nhăn. Xác định kiểu gene, kiểu hình của Pt/c và lập sơ đồ lai từ Pt/c đến F2.
✄
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................…
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 35. Khái quát về di truyền học | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | ||||||
Bài 36. Các quy luật di truyền của Mendel | 2 | 2 | 1 | 1 | 5 | 1 | 2,5 | ||||
Bài 37. Nucleic acid và ứng dụng | 1 | 1 | 1 ý | 1 ý | 2 | 1 | 4,0 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 8 | 3 | 12 | ||
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1,0 | 4,0 | 6,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL | TN | |||
CHỦ ĐỀ 11. DI TRUYỀN | 4 | 8 | 3 | 8 | ||
1. Khái quát về di truyền học | Nhận biết | - Nêu được khái niệm di truyền, biến dị. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. | 1 | 1 | C1 | C1 |
2. Các quy luật di truyền của Mendel | Nhận biết | - Nêu được ý tưởng của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về nhân tố di truyền. - Nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền. - Nêu được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền học. - Phát biểu được quy luật phân li, phân độc lập và tổ hợp tự do. - Nêu được Mendel là người đặt nền móng cho di truyền học. | 2 | C2 C6 | ||
Thông hiểu | - Phân biệt và sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên di truyền, áp dụng viết sơ đồ lai. - Giải thích được việc Medel chọn đậu Hà Lan hay các cặp tính trạng tương phản để nghiên cứu các quy luật di truyền. | 2 | C3 C7 | |||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn. - Vẽ được sơ đồ lai (1 hoặc 2 cặp tính trạng) | 1 | 1 | C3 | C8 | |
3. Nucleic acid và ứng dụng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm nucleic acid. Kể tên được các loại nucleic acid: DNA và RNA. - Nêu được khái niệm gene. - Trình bày được cấu trúc RNA. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | - Mô tả được DNA với cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là bốn loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa hai mạch theo nguyên tắc bổ sung. - So sánh được sự khác nhau về mặt cấu trúc của DNA và RNA. - Trình bày được chức năng của DNA. - Giải thích được vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân từ DNA. - Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. - Xác định được trình tự nucleotide trên một đoạn của DNA | 1 | 1 | C2a | C5 | |
Vận dụng | - Nêu được sơ lược về tính đặc trưng cá thể của hệ gene và một số ứng dụng của phân tích DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,... - Tính được tổng số nucleotide, số liên kết hydrogen,... trên một đoạn gene dựa trên cấu trúc của DNA. | 1 | C2b |