Đề thi giữa kì 1 kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo giữa kì 1 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn GDKTPL 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

      Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

Cạnh tranh là... sự đấu tranh về kinh tế giữa các... nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hàng hóa tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

  1. Sự ganh đua, chủ thể kinh tế
  2. Sự tranh giành, chủ thể kinh tế
  3. Sự ganh dua, nhà sản xuất
  4. Sự tranh giành, nhờ sản xuất

Câu 2: Phương án nào dưới đây lí giải nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

  1. Do nền kinh tế thị trường phát triển
  2. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh
  3. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển
  4. Do quan hệ cung-cầu tác động đến người sản xuất kinh doanh

Câu 3: Quan hệ cung - cầu có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả. Cụ thể: khi cung lớn hơn cầu, sẽ dẫn đến

  1. giá cả hàng hóa, dịch vụ giảm.
  2. giá cả hàng hóa, dịch vụ tăng.
  3. giá cả hàng hóa, dịch vụ ổn định.
  4. giá cả lúc tăng, lúc giảm, không ổn định.

Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi bàn về vấn đề: lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?

  1. Mọi nhu cầu của người tiêu dùng đều được coi là cầu.
  2. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu trên thị trường.
  3. Quy mô dân số là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến lượng cầu.
  4. Giá bán sản phẩm không ảnh hưởng gì đến lượng cầu hàng hóa.

Câu 5: Khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, chủ thể sản xuất có xu hướng

  1. thu hẹp sản xuất.
  2. mở rộng sản xuất.
  3. sa thải bớt nhân công.
  4. giảm lượng cung hàng hóa.

Câu 6: Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây?

  1. Cạnh tranh tự do
  2. Cạnh tranh lành mạnh
  3. Cạnh tranh không lành mạnh
  4. Cạnh tranh không trung thực

Câu 7: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

  1. Giành hàng hóa tối về mình
  2. Giành hợp đồng tiêu thụ hàng hóa
  3. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác
  4. Giành thị trường tiêu thụ rộng lớn

Câu 8: Thất nghiệp là tình trạng người lao động

  1. có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.
  2. mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.
  3. muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
  4. muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.

Câu 9: Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được chia thành 2 loại hình, là:

  1. thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  2. thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp không tự nguyện.
  3. thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  4. thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kì.

Câu 10: Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Thất nghiệp gia tăng làm giảm tiêu dùng xã hội, các doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất gây lãng phí nguồn lực sản xuất trong nền kinh tế. Với vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất, kinh doanh; tạo nhiều việc làm; thu hút lao động qua các chính sách tài khoá; chính sách tiền tệ.

  1. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.
  2. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.
  3. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.
  4. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Câu 11: Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã (>1.000%) được gọi là tình trạng

  1. lạm phát vừa phải.
  2. lạm phát kinh niên.
  3. siêu lạm phát.
  4. lạm phát nghiêm trọng.

Câu 12: Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào?

Trường hợp. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành X đang đổi mới công nghệ sản xuất, ứng dụng tin học trong quản lí, đưa máy móc tự động hoá vào sản xuất. Điều này làm cho nhu cầu lao động của ngành X giảm, nhiều lao động trong ngành X phải nghỉ việc, rơi vào tình trạng thất nghiệp.

  1. Thất nghiệp tạm thời.
  2. Thất nghiệp cơ cấu.
  3. Thất nghiệp chu kì.
  4. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  1. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.
  2. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.
  3. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
  4. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.

Câu 14: Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là

  1. thị trường việc làm.
  2. thị trường lao động.
  3. trung tâm giới thiệu việc làm.
  4. trung tâm môi giới việc làm.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các yếu tố cấu thành thị trường lao động?

  1. Lượng cung.
  2. Lượng cầu.
  3. Giá cả sức lao động.
  4. Chất lượng lao động.

Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm

  1. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
  2. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.
  3. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
  4. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

  1. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
  2. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
  3. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
  4. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 18: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”.

  1. Lao động.
  2. Làm việc.
  3. Việc làm.
  4. Khởi nghiệp.

Câu 19: Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rât đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, gia đình G đã

  1. cạnh tranh không lành mạnh
  2. cạnh tranh lành mạnh.
  3. chiêu thức trong kinh doanh
  4. cạnh tranh tiêu cực.

Câu 20: Do hệ thông máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia đình G đã

  1. cạnh tranh không lành mạnh
  2. cạnh tranh lành mạnh.
  3. chiêu thức trong kinh doanh
  4. cạnh tranh tiêu cực.

Câu 21: Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ

  1. các phiên giao dịch việc làm.
  2. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
  3. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.
  4. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 22: Tỷ lệ lạm phát của năm 2011 so với năm 2010 (năm gốc có chỉ số giá là 100) tính theo chỉ số CPI:

  1. 6,6%
  2. 10,7%
  3. 10%
  4. Không câu nào đúng.

Câu 23. Nhận định nào sau đây là đúng về khả năng cung ứng lao động và khả năng việc làm?

  1. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng
  2. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động
  3. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng cân bằng về thị trường lao động
  4. Khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế

Câu 24. Bác A là một thợ thêu thủ công đã lành nghề, các mũi thêu của bác A đều mang trong mình nét nghệ thuật độc đáo. Biết được điểm mạnh của mình bác A đã mở một lớp dạy kèm các bạn thanh thiếu niên trong làng để một phần lưu giữ được nghề truyền thống mặt khác giúp các bạn có thêm được một cái nghề để sau này có thể kiếm sống. Theo em, hành động của bác A có gì đáng quý?

  1. Bác A đã giúp cho các bạn nhỏ biết thêm nhiều hơn về nghề thêu của làng
  2. Bác A đã làm một hành động giúp các bạn nhỏ trong làng sau này có thêm hành trang vững bước trong thị trường lao động
  3. Mục đích của bác A là muốn được mọi người ghi nhận nên việc làm này đã tạo được tiếng vang rất tốt
  4. Bác A đã giúp các bạn nhỏ có thể kiếm được tiền nuôi sống gia đình
  5. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Lạm phát là gì? Nêu nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

Câu 2. (2,5 điểm)

  1. (1,0 điểm) Nhận xét các hành vi cạnh tranh của các doanh nghiệp ở những trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan và của Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC), xét theo kim ngạch xuất khẩu, kể từ năm 2001, Việt Nam là một trong số ba nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Trong năm 2020, sản lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam chiếm 12,75% thị phần xuất khẩu gạo thế giới, đứng sau Ấn Độ (35,61%) và Thái Lan (15,1%). Việt Nam đã mở rộng, đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, đã và đang giúp gạo Việt Nam được biết đến nhiều hơn, góp phần gia tăng giá trị cho gạo Việt Nam.

- Trường hợp 2: Trên thị trường cung ứng trứng gà tươi, các công ty cạnh tranh bằng chính tiềm năng và thực lực để thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm của mình. Công ty H đã thực hiện hoàn chỉnh chuỗi an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại đến bàn ăn với các trang trại nuôi gà công nghệ cao và xây dựng nhà máy xử lí trứng. Công ty D thực hiện mô hình khép kín từ nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi tại chỗ và một nhà máy chế biến thực phẩm. công ty P liên kết kí hợp đồng và chuyển giao công nghệ nuôi gà lấy trứng cho các hộ nông dân. Các công ty không làm trái những quy định của pháp luật khi kinh doanh.

  1. (1,5 điểm) Em hãy đọc các thông tin sau, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

Theo Quyết định số 176/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030, ngày 05 – 2 – 2021: Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 nhằm mục tiêu tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng và phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường lao động, góp phần huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng hiện đại, bảo đảm kết nối thị trường lao động trong nước với thị trường lao động của các nước trong khu vực và trên thế giới. Chương trình đặt ra các mục tiêu cụ thể sau đây: tăng số lao động có kĩ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động: tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 30% vào năm 2025 và đạt 35 – 40% vào năm 2030; chỉ số lao động có kiến thức chuyên môn trong Chỉ số đổi mới, sáng tạo toàn cầu (GII) thuộc nhóm 60 nước đứng đầu vào năm 2025 và thuộc nhóm 55 nước đứng đầu vào năm 2030; tỉ lệ lao động có các kĩ năng công nghệ thông tin đạt 80% năm 2025 và 90% năm 2030.

- Xu hướng tuyển dụng lao động thay đổi như thế nào qua thông tin trên?

- Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ trên?
BÀI LÀM

      …………………………………………………………………………………………

      …………………………………………………………………………………………

         ……………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Cạnh tranh, cung - cầu trong nền kinh tế thị trường

4

 

3

0,5

 

 

2

 

9

0,5

3,25

2. Lạm phát, thất nghiệp

3

1

3

 

1

 

1

 

8

1

3,5

3. Thị trường lao động và việc làm

3

 

2

 

1

0,5

1

 

7

0,5

3,25

Tổng số câu TN/TL

10

1

8

0,5

2

0,5

4

 

8

2

10,0

Điểm số

2,5

1,5

2,0

1,0

0,5

1,5

1,0

 

6,0

4,0

10,0

Tổng số điểm

Tỉ lệ

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

1. Cạnh tranh, cung - cầu trong kinh tế thị trường

Nhận biết

- Nêu khái niệm cạnh tranh.

- Chỉ ra được mối quan hệ của cung – cầu

- Nêu được khái niệm cạnh tranh không lành mạnh

 

4

 

 

 

 

 

 

 

- C1

 

- C3

 

- C5

- C6

Thông hiểu

- Xác định được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến cung, cầu

- Chỉ ra mục đích của cạnh tranh.

- Nhận xét các hành vi cạnh tranh trong một số trường hợp.

1

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- C2.a

- C2

 

 

- C4

 

 

 

- C7

 

 

Vận dụng cao

- Nhận xét hành vi cạnh tranh của một số chủ thể kinh tế.

 

2

 

C19, C20

2. Lạm phát, thất nghiệp

Nhận biết

- Nêu khái niệm thất nghiệp

- Phân loại thất nghiệp.

- Chính sách của Nhà nước trong việc điều chỉnh tăng, giảm tỉ lệ thất nghiệp

- Nêu khái niệm lạm phát và nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

1

3

 

 

 

 

 

 

 

- C1

- C8

 

- C9

- C10

Thông hiểu

- Hiểu về siêu lạm phát

- Xác định được loại thất nghiệp căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp.

- Xác định được nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp.

 

3

 

- C11

 

- C12

 

 

- C13

Vận dụng

- Phân tích mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm.

 

1

 

C21

Vận dụng cao

- Biết cách tính tỉ lệ lạm phát.

 

1

 

C22

3. Thị trường lao động, việc làm

Nhận biết

- Nêu được khái niệm của thị trường lao động

- Nêu được khái niệm của việc làm

- Nêu được khái niệm của lao động.

 

3

 

- C14

 

- C16

 

- C18

Thông hiểu

- Nhận định đúng sai về yếu tố cấu thành thị trường lao động

- Hiểu được trách nhiệm của học sinh để tham gia vào thị trường lao động.

 

2

 

- C15

 

- C17

Vận dụng

- Tìm nhận định đúng, sai

- Nhận xét về xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động ở Việt Nam và cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ.

1

1

- C2.b

- C23

Vận dụng cao

- Giải quyết tình huống.

 

1

 

C24

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay