Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra KHTN 6 chân trời sáng tạo giữa kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn khoa học tự nhiên 6 CTST này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                        ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ………………..

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Thực vật sống ở nơi nào trên Trái Đất?

A.Trên cạn, dưới nước, đầm lầy

B.Đồi núi, trung du, đồng bằng

C.Sa mạc, hàn đới, ôn đới, nhiệt đới

D.Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2. Chọn phát biểu không đúng

  1. Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
  2. Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
  3. Nhiều loài nấm được sử dụng làm thức ăn.
  4. Một số loại nấm là cơ thể đơn bào

Câu 3. Dựa vào tính chất nào có thể tách các chất ra khỏi hỗn hợp

  1. Tính chất vật lí.
  2. Tính chất hóa học.
  3. Tính chất sinh học.
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 4. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

  1. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  2. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  3. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
  4. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.

Câu 5. Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?

  1. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách             
  2. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh  
  3. Truyền dọc từ mẹ sang con 
  4. Ô nhiễm môi trường

Câu 6. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào:

  1. Thể của chất.                                  B. Mùi vị của chất.
  2. Tính chất của chất.                          D. Số chất tạo nên.

Câu 7. Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh: Độ dãn của lò xo treo theo phương … tỉ lệ với khối lượng vật treo.

  1. thẳng đứng
  2. nằm ngang
  3. nằm nghiêng
  4. nghiêng một góc 45 độ

Câu 8. Nấm độc khác với nấm thường ở điểm nào?

  1. Hình thức sinh sản.
  2. Cấu tạo tế bào.
  3. Có thêm một lớp bao quanh thân nấm ở dưới phiến mũ nấm, gọi là vòng cuống nấm và bao gốc nấm.
  4. Môi trường sống.

Câu 9. Có những ngày chúng ta không nhìn thấy Trăng vì:

  1. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng Mặt Trời
  2. Mặt Trăng bị che khuất bởi Mặt Trời
  3. toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng
  4. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời

Câu 10. Tại sao trên lốp các loại xe người ta thường xẻ rộng?

  1. trang trí cho xe đẹp hơn
  2. tiết kiệm vật liệu làm cốp xe
  3. làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn
  4. giảm ma sát giữa xe và đường khi chuyển động

Câu 11. Dung dịch là:

  1. Hỗn hợp gồm dung môi và chất tan
  2. Hợp chất gồm dung môi và chất tan
  3. Hỗn hợp không đồng nhất gồm dung môi và chất tan
  4. Hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan

Câu 12. Để thuận lợi trong việc xác định khối lượng của vật, các nhà sản xuất đã chế tạo ra những chiếc cân xách tay gọn nhẹ. Những chiếc cân này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  1. Biến dạng của lò xo
  2. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
  3. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
  4. Dãn nở vì nhiệt của chất khí

Câu 13. Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt đen dài trên đường nhựa?

  1. Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn.
  2. Do ma sát giữa lốp xe và mặt đường lớn làm cho cao su nóng lên, mềm ra và dín vào mặt đường.
  3. Do cao su nóng lên.
  4. Do lực hút của mặt đường

Câu 14. Cây thông là cây hạt trần vì:

  1. Hạt không có vỏ bên ngoài
  2. Hạt không nằm trong quả mà bên ngoài quả
  3. Hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái
  4. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 15. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

  1. Trùng Entamoeba.                
  2. Trùng Plasmodium.
  3. Trùng giày.
  4. Trùng roi.

Câu 16. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có ích?

  1. Đế giày dép đi sau một thời gian bị mòn.
  2. Đi trên sàn nhà bị trượt ngã.
  3. Sau một thời gian đi, răng của xích xe đạp bị mòn.
  4. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà khó khăn. 

Câu 17. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

  1. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
  2. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
  3. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
  4. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.

Câu 18. Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?

  1. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
  2. Dinh dưỡng theo kiểu hoại sinh.
  3. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
  4. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 19. Chúng ta đều biết biển có rất nhiều nước nhưng là nước mặn (có lẫn muối). Vì vậy, ngư dân và các chiến sĩ hải quân vẫn phải mang theo nước ngọt từ đất liền để sử dụng. Chi phí cho việc vận chuyển nước ngọt khá cao và bình chứa sẽ chiếm mất nhiều thế tích trên tàu. Do đó, ở trên  biển ngư dân và các chiến sĩ hải quân phải sử dụng nước ngọt rất tiết kiệm. Một sản phẩm dự thi với đề tài tách lấy nước. Trước thực tế đó, trong cuộc thi Sáng tạo tạo Khoa học Kĩ thuật dành cho học sinh THCS và THPT, nhiều em học sinh đã tham gia với dự án tách nước ngọt từ nước biển đế cung cấp nước ngọt cho ngư dân trên biến và các chiến sĩ hải quản. Theo em, về nguyên tắc có thể tách lấy nước ngọt từ nước biển được không? Giảm 100% phí dịch vụ Bảng giá thích hợp cho mọi loại khách hàng từ phụ kiện đến hàng giá trị cao.

  1. Có. Về nguyên tắc hoàn toàn có thể tách nước ngọt từ nước biển bằng phương pháp làm bay hơi nước.
  2. Có. Về nguyên tắc hoàn toàn có thể tách nước ngọt từ nước biển bằng phương pháp làm bay hơi nước và chưng cất.
  3. Có. Về nguyên tắc hoàn toàn có thể tách nước ngọt từ nước biển bằng phươ
  4. Có. Về nguyên tắc hoàn toàn có thể tách nước ngọt từ nước biển bằng phương pháp chiết.

Câu 20. Đâu là loài nguyên sinh vật vừa có lợi vừa có hại

  1. Amip ăn não
  2. Trùng sốt rét
  3. Tảo
  4. Trùng kiết lị

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm)

Dựa vào đặc điểm nào để phản biệt nấm đơn bào và nấm đa bào, nấm độc và nấm không độc? Lấy vi dụ.

Câu 2. (2,0 điểm)

So sánh đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và tự sinh sản của cây dương xỉ và cây thông theo bảng sau:

So sánh

Dương xỉ ( Quyết)

Thông ( Hạt trần)

Cơ quan sinh dưỡng

Cơ quan sinh sản và sự sinh sản

Câu 3. (1,5 điểm)

Nếu treo một vật có khối lượng 0.5 kg vào một lò xo xắn được treo tẳng đứng trên giá đỡ thì lò xo có độ dài là 8 cm. Nếu treo vật khối lượng 1 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là 12 cm. Hỏi nếu treo vào lò xo có khối lượng 1,5kg thì lò xo độ dài bao nhiêu cm?

Câu 4. (1,5 điểm)

Cho các hỗn hợp sau: sữa tươi, trà mạn, không khí, kem đánh răng, nước đường, nước bột sắn dây. Hỗn hợp nào là đồng nhất. Hỗn hợp nào là không đồng nhất?

BÀI LÀM

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................            

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – MÔN KHTN

NĂM HỌC: 2021-2022

     

       CẤP  ĐỘ

 

Chủ đề

 

 

TÊN BÀI HỌC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

    

 

      VẬN DỤNG CAO

TỔNG CỘNG

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Phần sinh học ( 50%)

 

 

Đa dạng thế giới sống

 

Nguyên sinh vật

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

4 câu

0.8 điểm

8 %

Nấm

1 câu

1 câu

1 câu

1 câu

(1 đ)

4 câu

1,6 điểm

16%

Thực vật

1 câu

1 câu

1 câu

(2 điểm)

1 câu

4 câu

2.6 điểm

26%

Phần hóa học ( 25%)

Chủ đề 3. Chất tinh khiết- Hỗn hợp- Phương pháp tách các chất

Chất tinh khiết- Hỗn hợp

1 câu

1 câu

2 câu

0,4 điểm

4%

Phương pháp tách các chất

1 câu

1 câu

(1,5đ)

1 câu

3 câu

1.9 điểm

19%

Chủ đề 5: Trái đất và bầu trời

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng

1 câu

1 câu

0.2 điểm

2 %*

Phần vật lý

Chủ đề 9: Lực

Biến dạng của lò xo- Phép đo lực

1 câu

1 câu

1 câu

(1,5đ)

3 câu

1,9 điểm

19%

Lực ma sát

1 câu

1 câu

1 câu

3 câu

0,6 điểm

6%

Tổng số câu: 24

Tổng s điểm: 10

Tỉ lệ:  100%

8 câu

2.9 điểm

29%

8 câu

3.4 điểm

34%

5 câu

3,1 điểm

31%

3 câu

0.6 điểm

6%

            

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi KHTN 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay