Đề thi giữa kì 2 toán 8 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra toán 8 cánh diều giữa kì 2 đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 toán 8 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TOÁN 8 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM(4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Thu thập thông tin tỉ lệ phần trăm phân bố đàn lợn của một số vùng như sau:
+ Các vùng: Đồng bằng Cửu Long; Đồng bằng sông Hồng, Trung du và MN phía Bắc , Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền trung, Tây Nguyên; Đông Nam Bộ.
+ Tỉ lệ phần trăm của các vùng lần lượt là: 9%; 21%; 26%; 20%; 8%; 16%.
Dữ liệu định lượng là:
- 9%; 21%; 26%; 20%; 8%; 16%.
- Đồng bằng Cửu Long; Đồng bằng sông Hồng, Trung du và MN phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền trung, Tây Nguyên; Đông Nam Bộ.
- Đồng bằng Cửu Long; Đồng bằng sông Hồng, Trung du và MN phía Bắc, 8%; 16%.
- 9%; 21%; 26%; Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền trung, Tây Nguyên; Đông Nam Bộ.
Câu 2. Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).
Khoáng sản nào có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất?
- Vàng B. Dầu C. Than đá D. Sắt
Câu 3. Cho tam giác ABC có chu vi 80 cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Chu vi của tam giác EFP là:
- 50 cm B. 20 cm C. 45 cm D. 40 cm
Câu 4. Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; 3; 4; …..; 10; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 30 lần rút thẻ liên tiếp, có 4 lần xuất hiện thẻ ghi số 10, có 5 lần xuất hiện thẻ ghi số 4, có 2 lần xuất hiện thẻ ghi số 1, có 6 lần xuất hiện thẻ ghi số 5, có 3 lần xuất hiện thẻ ghi số 7.
Tính xác suất thực nghiệm của biến cố: “Chiếc thẻ lấy ra ghi số 1”.
- B. C. D/
Câu 5. Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20%; 20%; 30%; 30%. Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.
- Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột ghép
- Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đoạn thẳng
Câu 6. Hình bên dưới mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa . Quay đĩa tròn một lần. Tính xác suất của các biến cố: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số nhỏ hơn 3”.
- B. C. D.
Câu 7. Cho tam giác IJK có phân giác IL cắt JK tại L và các số đo như trong hình vẽ. Hãy tìm giá trị của ?
- 7 B. 8 C. 8,3 D. 7,3
Câu 8. Giữa hai điểm B và C có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng và Biết DE // BC, tính khoảng cách giữa hai điểm B và C.
- 50 m B. 40 m C. 30 m D. 20 m
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (0,5 điểm) Trong môn Sinh học 7 của NXB giáo dục Việt Nam học sự đa dạng thế giới động vật như: Trùng roi, Trùng biến hình, Trùng giày, Thủy tức, Sán lá gan, Giun đũa, Giun đất, Trai sông, Tôm sông, Nhện,Châu chấu, Cá chép, Ếch đồng, Thằn lằn bóng đuôi dài, Chim bồ câu, Thỏ, Chuột túi.
Hãy phân nhóm những động vật bên trên theo tiêu chí sau để biết sự đa dạng của thế giới động vật:
Ngành động vật nguyên sinh | Tên các động vật (liệt kê cụ thể). |
Ngành ruột khoang | Tên các động vật (liệt kê cụ thể). |
Ngành giun | Tên các động vật (liệt kê cụ thể). |
Ngành thân mềm | Tên các động vật (liệt kê cụ thể). |
Ngành chân khớp | Tên các động vật (liệt kê cụ thể). |
Ngành động vật có xương sống | Tên các động vật (liệt kê cụ thể). |
Bài 2. (1 điểm) Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (Nguồn: Tổng cục Hải quan).
- a) 1/1/2022 – 15/1/2022 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là bao nhiêu tỷ USD?
- b) Trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu cao nhất? Mặt hàng nào có giá trị xuất khẩu thấp nhất?
Bài 3. (1 điểm) Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 10, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần lấy thẻ liên tiếp, thẻ ghi số 5 được lấy ra 5 lần.
- a) Tính xác suất thực nghiệm của biến cổ “Thẻ lấy ra ghi số 5” trong trò chơi trên.
- b) Nếu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ rút ra ghi số chia hết cho 3” với xác suất của biến cố đó khi số lần rút thẻ ngày càng lớn.
Bài 4. (1 điểm) Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B (không thể đo trực tiếp). Người ta xác định các điểm C, D, E như hình vẽ. Sau đó đo được khoảng cách giữa A và C là AC = 6m, khoảng cách giữa C và E là EC = 2m; khoảng cách giữa E và D là DE = 3m. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Bài 5. (2,5 điểm) Cho tam giác ABC có các đường phân giác AD, BE, CF
- a) Chứng minh
- b) Khi tam giác ABC cân tại A, chứng minh EF // BC
- c) Biết , tính tỉ số diện tích hai tam giác ABD và ACD.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
%
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………