Giáo án chuyên đề hoá học 10 chân trời bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs
Giáo án chuyên đề bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs sách chuyên đề học tập hoá học 10 chân trời. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: ENTROPY VÀ BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm về entropy.
- Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs .
- Tính được từ bảng cho sẵn các giá trị và của các chất.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm về Entropy .
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.
- Vận dụng kiếnthức, kĩ năng đã học:Tính được theo côngthức từ bảng cho sẵn các giá trị và của các chất.
- Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh về sự biến đổi entropy của một số chất.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về bài học.
- b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS đọc tình huống mở đầu:
Nếu một lọ nước hoa được mở, chúng ta sẽ ngửi được mùi thơm từ xa, do các phân tử của thành phần nước hoa khuếch tán vào không khí, đó là quá trình tự xảy ra. Ngược lại, để thu hồi các phân tử nước hoa đó vào trong lọ như trạng thái ban đầu thì không thể thực hiện được, đó là quá trình không tự xảy ra. Các phản ứng hóa học cũng tương tự như vậy, có phản ứng tự xảy ra và có phản ứng không tự xảy ra. Các quá trình trong tự nhiên có xu hướng xảy ra theo chiều tăng độ mất trật tự (hỗn loạn) của các tiểu phân trong hệ, người ta gọi đó là quá trình tăng entropy. Entropy là gì? Entropy ảnh hưởng như thế nào đến chiều hướng diễn biến của phản ứng hóa học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm entropy
- a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về entropy, biến thiên entropy.
- b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, đọc hiểu ví dụ, trả lời câu hỏi 1, 2.
- c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được biến thiên entropy trong một số bài toán, so sánh được giá trị entropy trong một số trường hợp.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về khái niệm entropy - GV trình chiếu một số hình ảnh về
(Hình ảnh từ trật tự trở nên mất trật tự, từ entropy thấp sang entropy cao).
(Hình ảnh từ mất trật tự trở nên trật tự, từ entropy cao chuyển sang entropy thấp). - GV cho HS tìm hiểu nội dung SGK và tả lời câu hỏi: + Khái quát khái niệm entropy, entropy phụ thuộc các yếu tố nào? + Đơn vị của entropy thường là gì? - GV nhấn mạnh: độ tự do chuyển động càng cao thì entropy càng lớn. - HS trả lời câu hỏi Thảo luận 1, 2: 1. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ? 2. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng hay giảm? Giải thích. - Từ kết quả của Thảo luận 1, 2. HS hãy khái quát sự phụ thuộc của entropy với nhiệt độ. Đối với một chất, các thể của hệ thay đổi thì entropy thay đổi như thế nào? - GV hỏi thêm: So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước? (Entropy: nước đá < nước lỏng < hơi nước). - GV chuẩn hóa kiến thức. - HS làm Luyện tập theo nhóm đôi: Quan sát bình đựng đang bay hơi (a) và bình đựng đang thăng hoa (b) trong hình bên và cho biết các quá trình trên làm tăng hay giảm entropy? Giải thích. Nhiệm vụ 2: Tính biến thiên entropy của phản ứng hóa học - GV giới thiệu về cách tính biến thiên entropy của phản ứng hóa học, bảng 4.1 về giá trị entropy chuẩn một số chất. - HS đọc Ví dụ 1, yêu cầu HS giải thích, trình bày lại. - GV cho HS rút ra kiến thức trọng tâm về công thức tính biến thiên entropy trong phản ứng. - HS làm Luyện tập theo nhóm đôi. Dựa vào số liệu Bảng 4.1, hãy tính biến thiên entropy chuẩn của các phản ứng sau: a) và so sánh giá trị của phản ứng này với phản ứng ở ví dụ 1. Giải thích. b) graphite, . Giải thích tại sao giá trị này lại lớn hơn 0 không đáng kể. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - GV quan sát, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Entropy 1. Entropy và mức độ mất trật tự trong hệ vĩ mô Thảo luận: 1. Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng lên làm tăng entropy của hệ. 2. Khi chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng và khí, liên kết giữa các hạt càng yếu, dao động của các hạt càng mạnh dẫn đến độ mất trật tự càng cao làm entropy của chất tăng. Kết luận: - Entropy là đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định. Entropy càng lớn hệ càng mất trật tự. - Entropy phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, thể của hệ,… - Đối với cùng một chất, khi chuyển từ thể rắn, lỏng sang khí hoặc tăng nhiệt độ thì entropy của chất sẽ tăng. - Đơn vị của entropy thường là J/mol.K. - Giá trị entropy S của một chất xác định ở điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar) gọi là entropy chuẩn của chất đó, kí hiệu (J/mol.K). Luyện tập: Các quá trình trong hình làm tăng entropy vì quá trình bay hơi của bromine hay quá trình thăng hoa của iodine làm các phân tử chất chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng nên entropy tăng.
2. Biến thiên entropy trong phản ứng hóa học - Khi phản ứng hóa học xảy ra: Ở điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar):
- Giá trị entropy chuẩn của các chất được xác định bằng thực nghiệm. Ví dụ 1 (SGK -tr29) Kết luận: Xét phản ứng: Luyện tập: a) Nhận xét: Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng này bằng biến thiên entropy chuẩn của ví dụ 1 nhưng ngược dấu. Giải thích: phản ứng này xảy ra làm số phân tử khí tăng lên, chuyển động các phân tử hỗn loạn hơn, nên entropy của hệ tăng. b) graphite, Nhận xét: Giá trị này lớn hơn 0 không đáng kể vì khi 1 mol (graphite, s) phản ứng với 1 mol sinh ra 1 mol thì mức độ hỗn loạn các phân tử không tăng lên đáng kể, số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau. |
Hoạt động 2: Năng lượng tự do Gibbs
- a) Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs .
- Tính được từ bảng cho sẵn các giá trị và của các chất.
- b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ, trả lời Câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ, làm Vận dụng.
- c) Sản phẩm: HS nêu được ý nghĩa của biến thiên năng lượng tự do, tính được , dự đoán hoặc giải thích một chiều hướng của phản ứng dựa vào biến thiên năng lượng tự do Gibbs.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS phát biểu về biến thiên enthalpy: Thế nào là biến thiên enthalpy? Khi nào biến thiên enthalpy dương, khi nào âm? (Biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định). Phản ứng toả nhiệt có và phản ứng thu nhiệt có - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi Thảo luận 3: Hoà tan vôi sống ( vào nước, phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Dự đoán dấu của phản ứng.
- GV giới thiệu cho HS các yếu tố quyết định một quá trình hóa học có tự xảy ra hay không. - HS nêu công thức tính biến thiên năng lượng Gibbs, giải thích các yếu tố trong công thức. - GV chốt lại kiến thức. - HS nêu các trường hợp xảy ra với giá trị khi đó phản ứng tự xảy ra, không tự xảy ra hay đạt trạng thái cân bằng. - GV dẫn dắt: sử dụng công thức tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs Chúng ta có thể tính được biến thiên năng lượng tự do và dự đoán chiều hướng phản ứng. - HS thảo luận nhóm đôi, đọc Ví dụ 2. GV hướng dẫn. + Tính biến thiên enthalpy của phản ứng. + Tính entropy chuẩn của phản ứng. + Tính biến thiên năng lượng tự do, sử dụng công thức đã cho. + Từ đó xác định chiều hướng phản ứng. - GV cho HS làm ví dụ thêm. Ví dụ: Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng. Cho phản ứng và các số liệu: của các chất lần lượt là: 52,28; -241,82; -235,3. của các chất lần lượt là: 219,6; 188,72; 282. - GV cho HS đọc lại kiến thức trọng tâm. - HS thảo luận nhóm làm Vận dụng. Khi cho mẩu nhỏ sodium ( ) vào chậu thuỷ tinh chứa nước, mẩu sodium tan, có bọt khí xuất hiện, làm tăng nhiệt độ của nước trong chậu. Giải thích tại sao phản ứng này lại tự xảy ra một cách dễ dàng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Năng lượng tự do Gibbs Thảo luận 3: Hoà tan vôi sống vào nước thì phản ứng toả nhiệt .
Bằng thực nghiệm, xác định được có hai yếu tố quyết định một quá trình hóa học có tự xảy ra hay không. + : năng lượng của hệ giảm (giảm enthalpy), trở thành hệ bền vững hơn (đó là các phản ứng tỏa nhiệt). + : hệ chuyển từ trạng thái có độ mất trật tự thấp sang trạng thái có độ mất trật tự cao hơn (độ tự do cao hơn, làm tăng entropy). - Khi xét chiều tự xảy ra của phản ứng, phải xem xét cả hai yếu tố và , thông qua biến thiên năng lượng Gibbs () (ở nhiệt độ và áp suất không đổi). Trong đó: : biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T; : biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T; T: nhiệt độ tại đó xảy ra phản ứng (theo thang Kelvin); : biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T. Dựa vào có thể dự đoán hoặc giải thích được chiều hướng của một phản ứng hóa học ở nhiệt độ T: + phản ứng sẽ tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ T. + phản ứng đạt trạng thái cân bằng. + phản ứng không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ T. Ví dụ 2 (SGK -tr30) Ví dụ: + Ở điều kiện tiêu chuẩn: phản ứng + Ở phản ứng nên phản ứng xảy ra theo chiều thuận. Kết luận: - Ở nhiệt độ T, một phản ứng có càng âm thì phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn càng thuận lợi và ngược lại. - được tính theo công thức: . Vận dụng: - Phản ứng làm tăng nhiệt độ của nước trong chậu, do đó (toả nhiệt) (1) - Sodium tan, bọt khí xuất hiện, do đó (mức độ hỗn loạn của hệ tăng) (2) - Từ (1) và (2) nhận thấy giá trị nên phản ứng tự xảy ra một cách dễ dàng.
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
- b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3 (SGK -tr32).
- c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về entropy và năng lượng tự do Gibbs.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm thực hiện Bài 1, 2, 3 (SGK -tr32).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả:
Bài 1: Quá trình trộn nước và propanol làm tăng entropy của hệ.
Bài 2: a) ;
b) ;
c)
d)
e) .
Bài 3:
- a)
Vậy
Phản ứng không tự xảy ra ở .
- b) Muốn phản ứng xảy ra:
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết được bài toán entropy và năng lượng tự do Gibbs, dự đoán được chiều hướng của phản ứng.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv giới thiệu thêm các kiến thức và cho HS làm bài tập.
- Quá trình tự diễn biến và entropy:
Trong tự nhiên có nhiều quá trình tự xảy ra và cũng có quá trình không tự xảy ra.
Sự biến thiên của entropy được xác định bằng thực nghiệm dựa vào nhiệt của quá trình, nó là một hàm trạng thái: .
Quá trình chuyển trạng thái từ rắn lỏng khí là thu nhiệt và entropy tăng .
Quá trình chuyển trạng thái từ khí lỏng rắn là toả nhiệt và entropy giảm .
Biến thiên là độ đo tính không thuận nghịch của quá trình trong hệ cô lập và đăc trưng cho chiều diễn biến của các quá trình tự nhiên. (Hệ được gọi là cô lập nếu gồm hệ khảo sát và môi trường xung quanh).
Bài 1: Quá trình chuyển nhiệt của hệ ở cho môi trường xung quanh ở có tự xảy ra không?
Bài 2: Một mol nước đá tại nhiệt độ và áp suất 1 bar nếu hấp thụ nhiệt thì có tự chảy ra thành nước lỏng không?
- Biến thiên năng lượng tự do Gibbs với cân bằng hóa học
Phản ứng: đạt tới trạng thái cân bằng hoá học có hằng số cân bằng .
Nhiệt động học đã chứng minh được quan hệ giữa năng lượng tự do Gibbs và hằng số cân bằng: .
(R là hằng số lí tưởng, R = 8,314 J/(mol.K)).
Bài 3: Phản ứng: có các số liệu sau:
Tính hằng số cân bằng của K của phản ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Suy ra:
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới "Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy, nổ"
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 10 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ cả năm
Phí tài liệu:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án powepoint: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Hóa học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm