Giáo án chuyên đề Sinh học 12 kết nối Bài 9: Giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực
Giáo án giảng dạy theo sách Chuyên đề học tập Sinh học 12 bộ sách Kết nối tri thức Bài 9: Giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực. Bộ giáo án giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghề nghiệp cho các em sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng. Mời quý thầy cô tham khảo bài soạn.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp; phát triển đô thị; bảo tồn và phát triển; thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự nghiên cứu tìm hiểu về giá trị sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức sinh thái nhân văn vào đời sống.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học: Phân tích được giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực để phục vụ đời sống con người.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị cho nội dung bài học mới.
Trách nhiệm: Nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Chuyên đề học tập Sinh học 12.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SGK Chuyên đề học tập Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
Nghiên cứu bài học, video trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Nêu được một số việc làm của con người để hệ sinh thái toàn cầu phát triển xanh và bền vững.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, thu hút HS vào chủ đề bài học; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi mở đầu SCĐ trang 62.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo định hướng câu hỏi mở đầu: Hình ảnh bên minh hoạ về sinh thái nhân văn trong việc phát triển hệ sinh thái toàn cầu xanh và bền vững. Em hãy quan sát các biểu tượng trong các vòng tròn nhỏ và cho biết, con người phải làm những gì để hệ sinh thái toàn cầu phát triển xanh và bền vững?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời: Sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng tự nhiên, phát triển kinh tế xanh,...
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: - Bài 8. Khái niệm và giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển bền vững.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Phân tích được giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ học tập; HS nghiên cứu, tìm hiểu nội dung mục I SGK trang 62 - 72 và thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực: nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho HS tìm hiểu về các giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực. - GV chia lớp thành 4 nhóm. Vòng 1: Hình thành nhóm chuyên gia - Mỗi thành viên trong nhóm tương ứng với số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4; lặp lại như vậy cho hết số HS trong nhóm, ví dụ: 1, 2, 3, 4, 1, 2, 3, 4). + Nhóm 1: Tìm hiểu mục I. Giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển nông nghiệp. + Nhóm 2: Tìm hiểu mục II. Giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển đô thị. + Nhóm 3: Tìm hiểu mục III. Giá trị của sinh thái nhân văn trong bảo tồn và phát triển. + Nhóm 4: Tìm hiểu mục IV. Giá trị của sinh thái nhân văn trong thích ứng với biến đổi khí hậu. Vòng 2: Hình thành nhóm mảnh ghép - GV tổ chức cho HS thành lập 4 nhóm mới (gọi là nhóm ghép). Các thành viên ở 4 nhóm chuyên gia có số thứ tự 1 sẽ thành lập nên nhóm ghép số 1, có số thứ tự 2 sẽ thành lập nên nhóm ghép số 2. Nhóm ghép 3, 4 được thành lập tương tự như vậy. Sau đó các nhóm trưởng của nhóm ghép mới sẽ điều hành các chuyên gia trong nhóm mình chia sẻ thông tin, thảo luận để thực hiện các bài tập sau: Bài 1. Tại sao nói hệ sinh thái nông nghiệp là hệ sinh thái nhân văn điển hình? Phân tích giá trị nhân văn trong phát triển nông nghiệp bền vững? Bài 2. 1. Tại sao hệ sinh thái đô thị được xem là hệ sinh thái nhân văn? 2. Ý nào sau đây là các ưu điểm của đô thị sinh thái? a) Đô thị sinh thái tập trung vào việc sử dụng các nguồn tài nguyên tái sinh và giảm thiểu lượng rác thải, giúp bảo vệ môi trường sống. b) Đô thị sinh thái tập trung vào việc sử dụng phương pháp canh tác và chăm sóc cây trồng mà không gây hại đến môi trường, giúp duy trì sự cân bằng sinh thái. c) Các công trình xây dựng trong đô thị sinh thái thường được thiết kế để tận dụng năng lượng mặt trời, gió và nước mưa, giúp tiết kiệm năng lượng. d) Đô thị sinh thái thường có không gian xanh rộng, hệ thống công viên, khu vườn cộng đồng, tạo ra môi trường sống lành mạnh cho cư dân. e) Đô thị sinh thái thường bao gồm việc duy trì đa dạng sinh vật, tạo ra môi trường sống lí tưởng cho các loài động vật, côn trùng có ích và vi khuẩn, giúp cải thiện chất lượng đất và tăng chất lượng cây trồng. Bài 3. 1. Quan sát hình ảnh dưới đây, giải thích tại sao bảo tồn hệ sinh thái có thể đóng góp và phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân. 2. Con người cần làm gì để bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng và từng bước xây dựng các hệ sinh thái nhân văn phát triển bền vững? Bài 4. Nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu toàn cầu là gì? Tại sao nói con người là thủ phạm chính của biến đổi khí hậu? Con người cần làm gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu và hoạt động tìm hiểu theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu nội dung được phân công. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, giám sát việc thực hiện của cả nhóm. Các nhóm thảo luận theo hai vòng để hoàn thành nhiệm vụ được giao. (Nội dung hoàn thành có thể dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc bảng biểu trên giấy A0). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời lần lượt đại diện của các nhóm mảnh ghép lên trình bày nội dung mà nhóm đã thảo luận, các nhóm HS còn lại lắng nghe, góp ý, bổ sung, đặt ra câu hỏi cho các nhóm để khắc sâu được kiến thức về giá trị của sinh thái nhân văn trong một số lĩnh vực. - Mỗi nhóm nhận xét, đánh giá chéo sản phẩm học tập của các nhóm khác và chấm điểm theo thang điểm do GV hướng dẫn. GV có thể xây dựng Rubrics chấm điểm sản phẩm của HS (phụ lục). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. ……………. | I. GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Khái quát về hệ sinh thái nông nghiệp - Hệ sinh thái nông nghiệp là hệ sinh thái nhân văn điển hình. - Mục tiêu phát triển nền nông nghiệp bền vững hiện nay: (1) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; (2) Gia tăng chất lượng nông sản để bảo vệ sức khỏe của con người và bảo vệ môi trường; (3) Gia tăng hiệu quả và hiệu suất kinh tế. 2. Giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển nông nghiệp bền vững - Giúp con người đánh giá và nhận thức đúng về giá trị của môi trường và thiên nhiên; vai trò của sinh vật trong phát triển nông nghiệp, từ đó có giải pháp bảo vệ và khai thác bền vững thiên nhiên. - Giúp con người tổng hợp số liệu đa ngành, phân tích vấn đề và xác định được các giải pháp toàn diện trong phát triển nông nghiệp. Từ đó xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nông nghiệp xanh bền vững. - Thúc đẩy con người bảo vệ các giá trị đạo đức và sự công bằng xã hội. - Tạo cơ hội và thúc đẩy toàn cầu để giải quyết các vấn đề trong nông nghiệp và tiến tới xây dựng nền nông nghiệp xanh và an toàn, phù hợp với nhu cầu phát triển bền vững trên toàn cầu. - Giúp huy động mọi nguồn lực từ các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau vào giải quyết vấn đề tồn tại trong nông nghiệp. II. GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 1. Khái quát về hệ sinh thái đô thị - Đô thị là một hệ sinh thái nhân văn điển hình, do con người thiết kế và điều phối toàn bộ, là trung tâm kinh tế, giáo dục, tôn giáo, thương mại, thông tin và chính trị. - Các tiêu chí của đô thị sinh thái: + Về kiến trúc, các công trình trong đô thị sinh thái phải đảm bảo khai thác tối đa nguồn năng lượng mặt trời, gió và nước mưa để cung cấp năng lượng và đáp ứng nhu cầu của con người. Ví dụ: làm nhà cao tầng, để dành đất cho không gian xanh. + Sự đa dạng sinh học của đô thị phải được đảm bảo với các hành lang cư trú tự nhiên, nuôi dưỡng sự đa dạng sinh học và đem lại sự tiếp cận với thiên nhiên để nghỉ ngơi giải trí. + Giao thông và vận tải cần hạn chế mật độ và sự phát thải, tăng cường đi bộ hoặc đạp xe, sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, bố trí dân cư hợp lí, chia sẻ phương tiện giao thông.... + Công nghiệp của đô thị sinh thái ưu tiên các ngành cần thiết nhất cho dô thị, sản xuất xanh hơn và sạch hơn, tăng cường tái chế và tái sử dụng. + Kinh tế đô thị sinh thái là một nền kinh tế tập trung sức lao động và công nghệ, hạn chế sử dụng nguyên liệu, năng lượng, nước và phát thải các chất thải. 2. Giá trị của sinh thái nhân văn trong phát triển đô thị bền vững - Giúp con người hiểu rõ giá trị của môi trường và thiên nhiên trong đô thị. - Phân tích vấn đề một cách toàn diện và xác định được các giải pháp khả thi nhất cho việc giảm thiểu những tác động có hại của co người lên thiên nhiên và môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển đô thị sinh thái và bền vững. - Thúc đẩy việc bảo vệ được các giá trị văn hóa, đạo đức và sự công bằng trong các khu đô thị. - Thúc đẩy hợp tác toàn cầu để giảm thiểu được các vấn đề, tiến tới xây dựng đô thị xanh, đô thị sinh thái (đô thị bền vững). - Huy động mọi nguồn lực để cùng quy hoạch và xây dựng các đô thị hiện đại, năng động và bền vững. III. GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN 1. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên - Khu bảo tồn thiên nhiên (khu dự trữ thiên nhiên) là vùng đất hay vùng biển đặc biệt được dành để bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ các tài nguyên văn hóa và được quản lí bằng pháp luật hoặc các phương thức hữu hiệu khác. - Các khu bảo tồn thiên nhiên được chia thành 3 vùng: + Vùng lõi là nơi được bảo vệ nghiêm ngặt, cấm các hoạt động khai thác tài nguyên của con người và chỉ tập trung vào công tác bảo tồn các sinh vật và các hệ sinh thái; + Vùng đệm là vùng thường bao quanh vùng lõi, nơi dân cư sinh sống cùng với các hệ sinh thái còn giá trị đa dạng sinh học khá cao. + Vùng chuyển tiếp thường nằm bên ngoài vùng đệm, nơi dân cư và các hoạt động phát triển kinh tế xã hội bền vững được ưu tiên, khuyến khích các loại hình kinh tế bền vững, thân thiện với thiên nhiên. 2. Ưu tiên bảo tồn ở các điểm nóng đa dạng sinh vật - Các điểm nóng đa dạng sinh vật là những khu vực có diện tích hạn chế nhưng có tính đa dạng sinh vật cao với số lượng lớn các loài đặc hữu hoặc các loài nguy cấp. - Các điểm nóng về đa dạng sinh vật cũng là nơi có dân số tăng nhanh, chịu sức ép lớn về dân số và các dân số và các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội, diện tích rừng nguyên sinh bị thu hẹp,... 3. Xây dựng hệ thống các hành lang đa dạng sinh vật - Nguyên nhân lớn nhất của suy giảm đa dạng sinh vật là mất hoặc thu hẹp nơi ở của các loài, trong đó có sự phân mảnh môi trường sống và cảnh quan. - Biện pháp hạn chế tác động của sự phân mảnh: xây dựng các hành lang bảo tồn đa dạng sinh vật nhằm kết nối các sinh vật cảnh bị phân mảnh với nhau, tạo cơ hội để các cá thể trong quần thể mở rộng phạm vi hoạt động, được giao lưu với nhau để gia tăng sức sống. IV. GIÁ TRỊ CỦA SINH THÁI NHÂN VĂN TRONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1. Khái niệm biến đổi khí hậu và nguyên nhân gây biến đổi khí hậu - Khái niệm: Biến đổi khí hậu là những thay đổi có ý nghĩa thống kê về trạng thái trung bình của khí hậu được thực hiện trong một khoảng thời gian dài, ít nhất là vài thập kỉ. - Biểu hiện: nhiệt độ gia tăng cục bộ, băng tan, nước biển dâng, tần suất thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng nhiều. - Nguyên nhân trực tiếp: do lượng khí nhà kính gia tăng, chủ yếu do hoạt động của con người. 2. Thích ứng với biến đổi khí hậu - Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc các hành động của con người nhằm mục đích giảm khả năng tổn thương do biến đổi khí hậu và tận dụng cơ hội do nó mang lại. - Biện pháp: + Chủ động xây dựng các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển; + Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ; + Chuyển đổi giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu mới. 3. Giá trị của sinh thái nhân văn trong thích ứng với biến đổi khí hậu - Truyền thông nâng cao nhận thức, ý thức và kĩ năng của cộng động trong sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất và sinh hoạt. + Thúc đẩy việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới thay thế năng lượng hóa thạch. Ngăn chặn nạn phá rừng, tích cực trồng và chăm sóc rừng. + Thúc đẩy các nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ tiên tiến phục vụ phát triển xanh và bền vững. + Đề xuất được các giải pháp cải tạo, nâng cấp hạ tầng. ………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức