Giáo án Công dân 10 kì 2 soạn theo công văn 5512
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Công dân lớp 10 kì 2 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem video về mẫu Giáo án Công dân 10 kì 2 soạn theo công văn 5512
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9: CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS:
- Hiểu rõ nguồn gốc của con người, sự hình thành và phát triển của xã hội loài nguời.
- Con người có khả năng sáng tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần
- Con người là động lực chính đưa đến thành công của các cuộc cách mạng xã hội
- Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội
- Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK lớp 10, Sách giáo viên lớp 10
- Máy tính, máy chiếu, phần mềm MS.PowerPoint, Giấy khổ to, bút bảng
- Tranh ảnh, tranh ảnh tư liệu liên quan đến nội dung bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội.
- Rèn luyện năng lực tư duy, động não cho HS.
- b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Qua thực tế cuộc sống và hiểu biết của mình các em biết gì về tổ tiên của loài người?
Em có tin vào câu chuyện “Con Rồng Cháu Tiên” không?
Theo em con người có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội ngày nay?
Để hiểu rõ hơn những vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài 9: “Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thảo luận lớp để tìm hiểu vai trò con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
- a) Mục tiêu:
- HS nhận thức được chính con người tạo ra lịch sử của mình.
- Rèn luyện năng lực tư duy cho HS.
- b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
- d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thảo luận lớp về vai trò của công cụ lao động đối với sự phát triển của lịch sử. - GV nêu câu hỏi cho HS: Người tối cổ, người tinh khôn đã chế tạo những loại công cụ lao động nào? Chúng có đặc điểm gì khác nhau? - HS thảo luận lớp. - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng phụ. - GV nêu tiếp câu hỏi: Em hãy chỉ ra điểm khác nhau căn bản giữa con người và con vật? - HS trả lời - GV bổ sung và kết luận: Con người khác con vật cơ bản nhất ở chỗ: con vật không có khả năng chế tạo ra công cụ lao động, con người có khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động - GV cho học sinh quan sát hình ảnh công cụ lao động của người nông dân, người thợ mộc, người thợ may… Những công cụ lao động đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời và phát triển của lịch sử xã hội? - HS trả lời. - GV bổ sung và kết luận: Nếu không chế tạo ra công cụ lao động và sử dụng nó thì sẽ không có con người và lịch sử loài người. Vì khi đó con người vẫn sống hoàn toàn lệ thuộc vào tự nhiên - GV hỏi Vậy con người và lịch sử xã hội loài người xuất hiện khi nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa | 1. Con người là chủ thể của lịch sử a. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình + Lịch sử loài người được hình thành khi con người biết chế tạo ra công cụ lao động và sử dụng công cụ lao động, con người đã tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội loài người cũng bắt đầu. + Công cụ lao động được cải tiến, làm cho lao động phát triển, kéo theo thương mại, tôn giáo, khoa học, nghệ thuật…. cũng ra đời và phát triển. Từ đó hình thành các dân tộc, quốc gia.
|
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội.
- a) Mục tiêu:
- HS hiểu được chính con người sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội.
- Rèn luyện năng lực giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
- b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
- c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
- d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm về vai trò của con người trong việc sang tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội. Nhóm 1: Vì sao nói con người là chủ nhân các giá trị vật chất của xã hội? Hãy nêu một vài ví dụ để chứng minh? Nhóm 2: Tại sao nói con người là chủ thể sang tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội? Hãy nêu vài ví dụ chứng minh? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm thảo luận thời gian 5 phút. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa | b. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội + Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ có ở con người. - Con người: Sáng tạo ra công cụ lao động Sử dụng công cụ lao động Mục đích: Nuôi sống mình và nuôi sống xã hội. Qua quá trình lao động tư duy của con người phát triển. + Con người còn sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. - Đời sống sinh hoạt. - Đời sống lao động. - Đời sống đấu tranh xã hội và tự nhiên. Nội dung: Phản ánh cuộc sống Chủ thể sáng tạo: Con người Đối tượng phục vụ: Con người. c. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội - Xuất phát: nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp. - Động lực: Đấu tranh không ngừng để cải tạo xã hội. - Đỉnh cao: Cách mạng xã hội - Mục đích: Thay đổi quan hệ SX lỗi thời bằng quan hệ SX tiến bộ, XH cũ bằng xã hội mới. - Lực lượng thực hiện: Con người Kết luận: Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Mọi sự biến đổi của xã hội, mọi cuộc cách mạng xã hội đều do con người tạo ra. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu:
- Luyện tập để củng cố những gì học sinh đã biết về khái niệm phát triển kinh tế, ý nghĩa của phát triển kinh tế.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn.
- b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm bài tập:
- c) Sản phẩm: HS làm các bài tập
Đáp án:
Câu 1: Không chính xác. Vì lịch sử loài người hình thành khi con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 2: Do con người sáng tạo, để nhằm đảm bảo cho xã hội không ngừng tồn tại và phát triển
- d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập:
- HS làm bài tập, trả lời, nhận xét đánh giá và thống nhất đáp án.
- GV chính xác hóa đáp án:
Câu 1: Có ý kiến cho rằng lịch sử loài người bắt đầu khi con người biết ăn chín uống sôi. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: Những giá trị vật chất và tinh thần của xã hội do ai sáng tạo ra? Nhằm mục đích gì?
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới- nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực làm việc nhóm, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quản lý và phát triển bản thân.
- b) Nội dung: GV nêu yêu cầu:
- c) Sản phẩm: HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
- d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu yêu cầu:
- Tự liên hệ:
- Nêu những việc làm hằng ngày mà bản thân mong muốn tạo nên những giá trị vật chất và tinh thần để có một cuộc sống tốt đẹp.
- Nêu cách khắc phục những việc làm chưa tốt.
- Nhận diện xung quanh:
Hãy nêu nhận xét của em về các chính sách của Đảng và Nhà nước để phát triển con người ở địa phương?
Nêu những gương vượt khó khăn trong lớp và một số người khác mà em biết vươn lên làm chủ cuộc sống?
- GV định hướng HS
- HS đồng tình và tích cực tham gia các hoạt động vì sự tiến bộ phát triển của con người, của đất nước, của nhân loại.
- HS làm bài tập 3 trong SGK trang 60.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HS sưu tầm một số ví dụ về các giá trị vật chất và tinh thần.
- HS lấy dẫn chứng trong lịch sử thực tiễn cách mạng nước ta hoặc địa phương.
- Sưu tầm tài liệu liên quan đến nguồn gốc con người, và chiến lược phát triển con người
Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Giáo dục công dân lớp 10 kì 2 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình giáo dục công dân 10.
Phí tải giáo án:
- 150.000/học kì
- 200.000/cả năm
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
- Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.
Thông tin thêm:
- Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
- Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
- Zalo hỗ trợ: 0386 168 725
Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.
Tài liệu giảng dạy môn Công dân THPT