Giáo án gộp Công dân 9 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của GDCD 9 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án công dân 9 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả

Bài 7: Thích ứng với thay đổi

Bài 8: Tiêu dùng thông minh

Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ: 

  • Nhận biết được thế nào là tiêu dùng thông minh; lợi ích của tiêu dùng thông minh.

  • Nêu được các cách tiêu dùng thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biết được những hình thức quảng cáo khác nhau, xác định phương thức thanh toán). 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.

Năng lực riêng: 

  • Điều chỉnh hành vi: Đánh giá được hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh.

  • Phát triển bản thân: Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể. 

  • Tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, học hỏi những hành vi tiêu dùng thông minh trong đời sống xã hội; khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè. 

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện tiêu dùng thông minh và giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT GDCD 9.

  • Giấy A4, phiếu học tập.

  • Tranh/ảnh, clip và các mẩu chuyện về tiêu dùng thông minh.

  • Phiếu bài tập, máy tính, máy chiếu,...

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Giáo dục công dân 9.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài học về tiêu dùng thông minh.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video và yêu cầu HS chia sẻ thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.

c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của HS về thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏi:

https://www.youtube.com/watch?v=8pGDGzLsYyQ (0:05 - 4:05)

+Em hãy nêu cảm nhận về việc chi tiêu của các bạn học sinh trong video?

+ Em hãy chia sẻ thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem video, vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp:

Gợi ý:

+ Bạn học sinh trong video đã nói dối mẹ để có tiền đi chơi với các bạn. Đây là một hành vi thiếu trung thực và không trân trọng tiền của bố mẹ làm ra. Việc chi tiêu chưa hợp lý của các bạn học sinh không chỉ ảnh hưởng đến gia đình mà còn có thể gây ra những hệ quả lâu dài đối với tài chính cá nhân.

+ Những thói quen tiêu dùng của HS và gia đình:

Thói quen tiêu dùng

Kết quả

Ưu điểm

Nhược điểm

1. Mua sắm theo danh sách: Trước khi đi mua sắm, em thường lập danh sách những thứ cần mua để tránh mua những thứ không cần thiết.

- Tiết kiệm được tiền và tránh lãng phí.

 

- Tuy nhiên, đôi khi em vẫn mua thêm một số đồ ngoài danh sách khi thấy khuyến mãi hấp dẫn.

2. Mua hàng trực tuyến: Em thường xuyên mua hàng trực tuyến vì tiện lợi và có nhiều sự lựa chọn.

- Tiết kiệm thời gian và có thể so sánh giá cả giữa các cửa hàng. 

 

- Tuy nhiên, đôi khi em gặp phải hàng kém chất lượng hoặc không giống mô tả.

3. Mua sắm đồ ăn tươi sống: Mẹ em thường đi chợ hàng ngày để mua đồ ăn tươi sống thay vì mua nhiều và dự trữ.

- Đồ ăn luôn tươi ngon và đảm bảo sức khỏe. 

 

- Tuy nhiên, việc này tốn nhiều thời gian và công sức đi chợ mỗi ngày.

4. Tái sử dụng và tái chế: Gia đình em có thói quen tái sử dụng các vật dụng như túi nhựa, hộp đựng và tái chế giấy, chai lọ.

- Giảm thiểu rác thải và góp phần bảo vệ môi trường. 

 

- Tuy nhiên, cần dành thời gian để phân loại và lưu trữ các vật dụng tái sử dụng.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương tinh thần học của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Cuộc sống càng ngày càng hiện đại, đòi hỏi con người càng phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng để vừa bảo đảm mục đích tiêu dùng vừa tiết kiệm được tiền bạc. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp người tieu dùn đầu tư nhiều tiền bạc nhưng vẫn không lựa chọn được đồ dùng phù hợp, gây lãng phí. Để tìm hiểu rõ hơn về cách tiêu dùng thông minh như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8. Tiêu dùng thông minh.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS nêu được khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh.

- Đánh giá được hành vi tiêu dùng thông minh, tiêu dùng kém thông minh. 

b. Nội dung: 

GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.38 - 39 và thực hiện yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh. 

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các thói quen tiêu dùng tốt và thói quen tiêu dùng chưa tốt

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr. 38 - 39 và thực hiện nhiệm vụ: Trong các hình ảnh dưới đây, bạn nào có thói quen tiêu dùng tốt, bạn nào có thói quen tiêu dùng chưa tốt? Vì sao?

+ Nhóm 1: Quan sát tranh số 1:

BÀI MẪU

+ Nhóm 2: Quan sát tranh số 2 và trả lời câu hỏi.

 

 

BÀI MẪU

+ Nhóm 3: Quan sát tranh số 3 và trả lời câu hỏi.

BÀI MẪU

+ Nhóm 4: Quan sát tranh số 4 và trả lời câu hỏi.

BÀI MẪU

- GV cung cấp thêm tư liệu cho HS

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SGK tr.38 - 39 và trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

1. Khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh

a. Tìm hiểu các thói quen tiêu dùng tốt và thói quen tiêu dùng chưa tốt

 - Tranh 1: Biểu hiện hành vi tiêu dùng thông minh: có kế hoạch và tiết kiệm.

- Tranh 2: Học sinh bên phải biểu hiện hành vi tiêu dùng thông minh vì đã biết tìm hiểu thông tin về sản phẩm và lựa chọn cửa hàng có uy tín để mua sản phẩm.

- Tranh 3: Người con có biểu hiện tiêu dùng kém thông minh: mua dư thừa sản phẩm, không tiết kiệm.

- Tranh 4: HS biểu hiện tiêu dùng kém thông minh vì quyết định vội vã khi mua sản phẩm, bị tác động bởi những quảng cáo, khuyến mại.

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu khái niệm tiêu dùng thông minh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong SGK tr. 40 và trả lời câu hỏi: Theo em, thế nào là tiêu dùng thông minh?

- GV trình chiếu cho HS xem video về chủ đề tiêu dùng.

Video: Làm người tiêu dùng thông minh rất khó!

https://www.youtube.com/watch?v=0o9yI1dYDns 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SGK tr. 40 để trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày câu trả lời.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV rút ra kết luận về khái niệm của tiêu dùng thông minh. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

b. Tìm hiểu khái niệm tiêu dùng thông minh

Tiêu dùng thông minh là việc biết chi tiêu có kế hoạch, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của bản thân. 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS, quan sát lại hình ảnh tr. 38 - 39, làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ: Từ những hình ảnh trên, em hãy cho biết biểu hiện của người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông minh?

- GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS/ nhóm).

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thử tài nhanh nhẹn”.

- GV phổ biến luật chơi:

+ HS chia thành 6 nhóm thảo luận.

+ Mỗi nhóm có 2 phút để viết những từ khoá về lợi ích của việc tiêu dùng thông minh ra giấy A4.

+ Hết thời gian thảo luận, các nhóm cử 2 HS viết câu trả lời lên bảng phụ.

+ Nhóm nào có nhiều đáp án chính xác nhất sẽ giành được chiến thắng.

Gợi ý:

TỪ KHOÁ: sản phẩm, chất lượng, tiết kiệm chi phí, phù hợp, tiết kiệm thời gian, hoàn thành kế hoạch chi tiêu, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ quyền người tiêu dùng…

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh để tìm hiểu thêm về khách quan.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

c. Tìm hiểu biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh

- Biểu hiện của người tiêu dùng thông minh: 

+ Có kế hoạch mua sắm những thứ cần thiết, phù hợp với đặc điểm của bản thân; 

+ Tìm hiểu các thông tin về sản phẩm (chất lượng, mẫu mã, giá cả, cách sử dụng,...); 

+ Không bị tác động và quyết định vội vã bởi cảm xúc, các thông tin quảng cáo, khuyến mại; 

+ Lựa chọn các phương thức thanh toán phù hợp, an toàn;

+ …

- Lợi ích của việc tiêu dùng thông minh:

+ Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng, phù hợp với mục đích tiêu dùng của cá nhân;

+ Tiết kiệm được tiền bạc và thời gian;

+ Thực hiện được kế hoạch chi tiêu;

+ Bảo vệ sức khoẻ và quyền lợi người tiêu dùng;

+ ...

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tiêu dùng thông minh

a. Mục tiêu: HS biết được cách thực hiện tiêu dùng thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biết được các hình thức quảng cáo khác nhau, lựa chọn được phương thức thanh toán phù hợp…)

b. Nội dung: 

GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh kết hợp đọc trường hợp trong SGK tr. 39 - 40và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về cách tiêu dùng thông minh. 

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về cách tiêu dùng thông minh.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ : Tìm hiểu cách xây dựng kế hoạch chi tiêu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 - 6 HS/ nhóm), quan sát các hình ảnh trong SGK tr 39 - 40 và trả lời câu hỏi: Từ các thông tin và hình ảnh trên, em hãy nêu những điểm cần lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch chi tiêu, tìm hiểu thông tin sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn và lựa chọn phương thức thanh toán. Theo em những việc làm đó mang lại quyền lợi gì cho người tiêu dùng?

(Đính kèm bên dưới phần Nhiệm vụ)

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào hướng dẫn trên, em hãy nhận xét việc thực hiện các cách tiêu dùng thông minh của bản thân. Nêu ví dụ minh hoạ. 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các trường hợp trong SGK tr.39 - 40 và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS nộp sản phẩm vào buổi học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

2. Cách tiêu dùng thông minh

- Xây dựng kế hoạch chi tiêu hợp lí: chỉ mua những vật dụng thiết yếu, phù hợp với nhu cầu, khả năng thanh toán của bản thân.

- Tìm hiểu các thông tin về sản phẩm (chất lượng, mẫu mã, giá cả, công dụng,...) qua nhiều kênh khác nhau để chọn lọc được thông tin chính xác.

- Sử dụng sản phẩm an toàn: theo hướng dẫn sử dụng, đảm bảo an toàn cho sức khoẻ. 

- Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp: thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến tuỳ vào tình hình thực tế và điều kiện của bản thân; kiểm tra kĩ sản phẩm, hoá đơn trước khi thanh toán và lưu giữ chứng từ giao dịch để xử lí khi cần thiết.

 

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ thể liên quan đến nội dung bài học.

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm về Tiêu dùng thông minh.

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.41.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Tiêu dùng thông minh.

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:

Trường THCS:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP GDCD 9 – KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH

 

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Theo em, tiêu dùng là gì? 

A. Là việc sử dụng những của cải vật chất được sáng tạo và sản xuất ra trong quá trình sản xuất nhằm thỏa mãn các nhu cầu của xã hội.

B. Là hoạt động con người đem sức lao động của mình để lao động nhằm tạo ra của cải vật chất đáp ứng cho các nhu cầu của xã hội.

C. Là các hoạt động tự phát dựa vào khả năng phán đoán của con người.

D. Là hoạt động sử dụng các sản phẩm do chính bản thân mình tạo ra.

Câu 2: Có bao nhiêu cách để tiêu dùng thông minh?

A. Hai cách.

B. Ba cách.

C. Bốn cách.

D. Năm cách. 

Câu 3: Em hãy cho biết tiêu dùng hợp lí, tiêu dùng thông minh là như thế nào?

A. Là hành vi mua sắm đồ dùng tùy thích.

B. Là việc biết chi tiêu có kế hoạch, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với bản thân. 

C. Là các hành vi mua sắm đồ dùng trong các dịp giảm giá.

D. Là hành vi tự cung cấp các nguyên liệu cần thiết cho gia đình.

Câu 4: Xu hướng tiêu dùng xanh là gì?

A. Là chỉ mua bán các sản phẩm biến đổi gen.

B. Là việc mua và sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường, không gây hại cho sức khỏe con người và không đe dọa đến hệ sinh thái tự nhiên.

C. Là hành vi mua sắm có tiết chế, không mua hàng hóa vô độ, thừa thãi các đồ dùng.

D. Là các hành vi mua và bán các sản phẩm có bao bì màu xanh, thân thiện với môi trường.

Câu 5: Sử dụng sản phẩm an toàn có nghĩa là gì?

A. Sử dụng tiền để mua sản phẩm đắt tiền.

B. Sử dụng kế hoạch chi tiêu và mua đồ dùng thiết yếu.

C. Sử dụng đồ ngoại quốc có chất lượng cao.

D. Sử dụng đúng cách, đảm bảo chất lượng, an toàn sức khỏe.

Câu 6: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng?

A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu.

B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.

C. Sử dụng đúng cách sản phẩm.

D. Chọn lọc thông tin chính xác.

Câu 7: Là học sinh, chúng ta không nên làm gì để có thói quen tiêu dùng thông minh?

A. Tuân thủ cách tiêu dùng thông minh.

B. Mua những đồ dùng mình thích.

C. Khích lệ người thân tiêu dùng thông minh.

D. Rèn luyện thói quen tiêu dùng thông minh.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

A

C

B

B

D

A

B

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập (SGK tr.41)

Bài tập 1: Bày tỏ quan điểm về các trường hợp

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc bài tập 1 trong SGK tr.41 và giao nhiệm vụ cụ thể: Trong các trường hợp dưới đây, ai là người tiêu dùng thông minh, ai là người tiêu dùng kém thông minh? Vì sao? 

+ Nhóm 1: Đọc trường hợp (a) và trả lời câu hỏi:

a. Khi mua hàng, chị A luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm.

+ Nhóm 2: Đọc trường hợp (b) và trả lời câu hỏi:

b. Anh C có thói quen chỉ mua sắm những sản phẩm của nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam.

+ Nhóm 3: Đọc trường hợp (c) và trả lời câu hỏi:

c. Khi mua rau, củ, quả, bạn Q tìm mua sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng ở các địa chỉ tin cậy.

+ Nhóm 4: Đọc trường hợp (d) và trả lời câu hỏi:

d. Khi mua hàng trực tuyến, bạn B thường tham khảo thêm các ý kiến của khách hàng đã sử dụng sản phẩm ở cơ sở định mua để ra quyết định. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời các nhóm trình bày câu trả lời:

a. Đây là hành vi tiêu dùng thông minh vì biểu hiện của tiêu dùng thông minh là biết chọn dùng sản phẩm có chất lượng để việc tiêu dùng đạt hiệu quả, đảm bảo sức khỏe, an toàn khi tiêu dùng.

b. Đây là hành vi tiêu dùng không thông minh vì nhiều sản phẩm do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất trong nước hiện nay có chất lượng không thua kém sản phẩm nhập khẩu lại có giá cả phải chăng cùng với những tính năng, công dụng phù hợp với đặc điểm tiêu dùng của người Việt Nam.

c. Đây là hành vi tiêu dùng thông minh, thực hiện đúng theo cách tiêu dùng thông minh là phải tìm hiểu thông tin về sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và mua ở các địa chỉ tin cậy sẽ đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

d. Đây là hành vi tiêu dùng thông minh. Việc tham khảo ý kiến của người đã sử dụng sản phẩm ở cơ sở định mua giúp có thêm thông tin chính xác hơn, thực tế hơn để mua được hàng hoá hiệu quả.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.   

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Bài tập 2: Nhận xét hành vi

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các trường hợp trong SGK tr.41 và thực hiện nhiệm vụ: Vận dụng cách tiêu dùng thông minh để nhận xét hành vi mua sắm của các nhân vật trong những trường hợp dưới đây:

+ Nhóm 1 + 2: Đọc trường hợp (a) và đưa ra nhận xét: 

a) Bạn H được mẹ giao nhiệm vụ cùng em gái 10 tuổi đi mua vở, đồ dùng học tập chuẩn bị cho năm học mới. Thấy hai anh em chuẩn bị đến cửa hàng văn phòng phẩm, mẹ nhắc H ghi ra những thứ cần mua nhưng H cho rằng cứ đến cửa hàng là sẽ mua được đầy đủ.

+ Nhóm 3 + 4: Đọc trường hợp (b) và đưa ra nhận xét: 

b) Bạn D rất thích các món ăn chế biến từ hải sản. Thấy ở chợ có người bán hộp thịt cua, ghẹ với giá rẻ hơn hẳn so với mua hàng tươi sống, D quyết định mua mặc dù không rõ nguồn gốc.

+ Nhóm 5 + 6: Đọc trường hợp (c) và đưa ra nhận xét: 

c) Một người bạn thân trong lớp gửi thông tin về loại áo chống nắng rất hợp với tuổi học sinh, được giảm giá 20% nếu mua từ 2 áo trở lên và rủ C cùng mua để được hưởng khuyến mại. C cân nhắc và quyết định từ chối vì không có nhu cầu.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sự hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp:

a. Bạn H đã có hành vi tiêu dùng không thông minh vì tiêu dùng thông minh phải có kế hoạch, trước khi đi mua nhiều đồ dùng học tập cần liệt kê những thứ cần thiết để mua cho đủ, đúng, tránh mua thừa hoặc thiếu. 

b. Bạn D có hành vi tiêu dùng kém thông minh vì mua hải sản không có xuất xứ nguồn gốc lại không đảm bảo chất lượng có thể nguy hại đến sức khoẻ.

c. Bạn C đã có hành vi tiêu dùng thông minh vì không bị chi phối bởi các hình thức khuyến mại để quyết định không mua sản phẩm khi thấy không thật sự cần thiết. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.                                              

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Bài tập 3: Tìm hiểu lợi ích của hành vi tiêu dùng thông minh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đọc thông tin bài học và thảo luận cho câu hỏi:

Hãy nêu lợi ích của những hành vi tiêu dùng thông minh dưới đây:

a. Chị A thường tìm mua những đồ gia dụng có nhiều chức năng và nghiên cứu để sử dụng hiệu quả các chức năng đó.

b. Đang chuẩn bị xây nhà, anh B chủ động tham khảo chất lượng và giá cả sản phẩm từ nhiều nguồn cung ứng vật liệu khác nhau để ra quyết định mua.

c. Bạn H thường tìm những kênh bán hàng trực tuyến có uy tín để mua sắm. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sự hiểu biết của bản thân về sự khách quan và công bằng để thực hiện nhiệm vụ, làm bài tập ở nhà, nộp trên phần mềm dạy học.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 3 - 4 nhóm trình bày:

a. Chị A đã thực hiện cách tiêu dùng thông minh khi mua sản phẩm có nhiều chức năng và sử dụng hiệu quả tất cả các chức năng đó nên không tốn tiền mua nhiều vật dụng khác nhau mà vẫn thoả mãn nhu cầu sử dụng.

b. Anh B đã vận dụng cách tiêu dùng thông minh tìm hiểu kĩ sản phẩm và người cung cấp sản phẩm để mua được sản phẩm có chất lượng, giá cả tốt và chọn được nhà cung cấp có uy tín.

c. Bạn H có hành vi tiêu dùng thông minh, nhờ chọn mua những kênh mua sắm có uy tín, bạn sẽ được hưởng chất lượng dịch vụ tốt, mua được hàng hoá đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lí và còn được hưởng nhiều ưu đãi khác. 

- Các HS khác lắng nghe và nêu nhận xét. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Bài tập 4: Đưa ra lời khuyên

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS dựa trên nội dung tình huống trong SGK, xây dựng kịch bản, đóng vai thể hiện vở kịch trên lớp: Tư vấn cho nhân vật trong các trường hợp dưới đây thực hiện cách tiêu dùng thông minh:

+ Nhóm 1: Thực hiện đóng kịch cho tình huống (a):

a) Lên lớp 9, K được mua xe đạp mới để đi học. Em hãy gợi ý cho bạn K cách tìm hiểu thông tin sản phẩm để chọn được chiếc xe đạp phù hợp.

+ Nhóm 2: Thực hiện đóng kịch cho tình huống (b):

b) Y được mẹ giao nhiệm vụ đi chợ mua thức ăn cho cả nhà. Em hãy tư vấn giúp Y lập kế hoạch mua sắm và lựa chọn sản phẩm an toàn. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng kịch bản và thực hiện đóng kịch xử lí tình huống. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

HS nộp sản phẩm vào buổi học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.                                              

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan đến tiêu dùng thông minh. 

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

c. Sản phẩm học tập: Các trường hợp vận dụng được những cách tiêu dùng thông minh vào cuộc sống.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ: Vận dụng cách tiêu dùng thông minh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Hãy liệt kê một số việc em đã vận dụng cách tiêu dùng thông minh trong cuộc sống hằng ngày, nêu kết quả và chia sẻ với các bạn. 

- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này theo bảng mẫu dưới đây:

Hành vi tiêu dùng đã thực hiện

Kết quả đạt được

 

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân,

- GV hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS nộp sản phẩm vào bài học sau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Nhận biết được thế nào là tiêu dùng thông minh; lợi ích của tiêu dùng thông minh.

+ Đánh giá được các hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh.

+ Nêu được các cách tiêu dùng thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biết được những hình thức quảng cáo khác nhau, xác định phương thức thanh toán,…).

- Rèn luyện: 

+ Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể.

+ Khích lệ, giúp ỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh. 

- Hoàn thành bài tập Luyện tập, vận dụng SGK tr.41 và bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 9. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án công dân 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1 – 5

Giáo án Công dân 9 kết nối Bài 1: Sống có lí tưởng
Giáo án Công dân 9 kết nối Bài 2: Khoan dung
Giáo án Công dân 9 kết nối Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng
Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 4: Khách quan và công bằng
Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 5: Bảo vệ hoà bình

BÀI 6 – 10

Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 7: Thích ứng với thay đổi
Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 8: Tiêu dùng thông minh
Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1 – 5

Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 1: Sống có lí tưởng
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 2: Khoan dung
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 3: Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 4: Khách quan và công bằng
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 5: Bảo vệ hoà bình

BÀI 6 – 10

Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 7: Thích ứng với thay đổi
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 8: Tiêu dùng thông minh
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí (P2)
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế (P2)

Chat hỗ trợ
Chat ngay