Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Dưới đây là giáo án bản word môn Khoa học tự nhiên (Sinh học) lớp 9 bộ sách "Kết nối tri thức", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy (KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG XI: DI TRUYỀN HỌC MENDEL, CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 36: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
  • Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
  • Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene.
  • Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần.
  • Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền (P, F1, F2,...).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi liên quan đến di truyền học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về các nội dung di truyền học.
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung liên quan đến di truyền học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến vấn đề di truyền.

Năng lực riêng:

  • Nhận thức sinh học:
    • Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
    • Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
    • Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene.
    • Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện tượng thực tiễn về di truyền học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến di truyền học.
  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  • Hình ảnh 36.1 và các hình ảnh liên quan.
  • Video giới thiệu về Mendel và quy luật di truyền: https://youtu.be/HjEtKfpkxN4.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.
  3. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS quan sát các hình ảnh về di truyền và biến dị, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 159.
  4. Sản phẩm học tập: Ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu SGK trang 159.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS quan sát các hình ảnh sau:

                     

Một gia đình người châu Phi                           Một gia đình người châu Âu

           

       Một gia đình người châu Á                  Một gia đình có người bị bạch tạng

- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.159 SGK: Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ và có những đặc điểm khác bố mẹ. Theo em, đó là hiện tượng gì?   

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời:

  • Con sinh ra có những đặc điểm giống bố mẹ → Hiện tượng di truyền.
  • Con sinh ra có những đặc điểm khác bố mẹ → Hiện tượng biến dị.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Từ xa xưa, hiện tượng di truyền đã được đề cập đến trong văn học Việt Nam, chẳng hạn như câu tục ngữ “Gái giống cha giàu ba họ, trai giống mẹ khó ba đời”,... Con cháu sinh ra thường có những đặc điểm di truyền từ ông bà, bố mẹ. Tuy nhiên, vẫn còn có những đặc điểm khác với thế hệ trước, ví dụ một gia đình bình thường nhưng sinh ra con bị bạch tạng,... Vậy nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? Và ai là người đã đặt ra nền móng nghiên cứu về các hiện tượng di truyền và biến dị ở các sinh vật? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 36: Khái quát di truyền học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về di truyền và biến dị

  1. Mục tiêu:
  • Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị.
  • Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học.
  1. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi Hoạt động SGK trang 159.
  2. Sản phẩm học tập: Di truyền và biến dị.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 - 4 HS.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi Hoạt động tr.159 SGK:

Một cặp vợ chồng đều có tóc xoăn, người con thứ nhất của họ có tóc xoăn, đây là một ví dụ về hiện tượng di truyền; người con thứ hai của họ có tóc thẳng, đây là một ví dụ về hiện tượng biến dị.

Đọc thông tin trên và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Cho biết di truyền và biến dị là gì?

2. Lấy thêm ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị trong thực tế.

- GV giới thiệu về khái quát về lĩnh vực di truyền học và một số ứng dụng:

+ Kĩ thuật nhân bản vô tính để tạo cừu Dolly:

+ Dự án giải mã hệ gene người:

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục I và trả lời câu hỏi: Yếu tố nào quy định hiện tượng di truyền và biến dị?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. Di truyền và biến dị

- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

Ví dụ: Bố tóc đen, mẹ tóc đen → con cũng tóc đen.

Bố mắt xanh, mẹ mắt xanh → con cũng mắt xanh.

- Biến dị là hiện tượng con sinh ra có các đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ.

Ví dụ: bố da đen, tóc đen; mẹ da đen, mẹ tóc đen → con da trắng, tóc vàng.

- Di truyền học là khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

- Hiện tượng di truyền và biến dị do nhân tố di truyền nằm trong tế bào (sau này gọi là gene) quy định, do đó, gene được xem là trung tâm của di truyền học.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Mendel - người đặt nền móng cho di truyền học

  1. Mục tiêu: Nêu được ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho những nghiên cứu về gene.
  2. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc hiểu mục II, quan sát hình 36.1 SGK trang 159 - 160 và thực hiện nhiệm vụ được giao.
  3. Sản phẩm học tập: Mendel - người đặt nền móng cho di truyền học.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, tổ chức cho các nhóm HS tiếp tục hoạt động.

- GV yêu cầu các nhóm đọc hiểu mục II, quan sát video và hình 36.1, thực hiện nhiệm vụ từ trạm 1 → trạm 3:

+ Trạm 1: Đọc hiểu mục II.1 tr.159 - 160, quan sát video và trả lời câu 1 Phiếu học tập.

+ Trạm 2: Đọc hiểu mục II.1 tr.160, quan sát video và hình 36.1, trả lời câu 2, 3 Phiếu học tập.

+ Trạm 3: Đọc hiểu mục II.2 tr.160 và trả lời câu 4 Phiếu học tập.

(Video giới thiệu về Mendel và quy luật di truyền: https://youtu.be/HjEtKfpkxN4).

- GV củng cố kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao Mendel lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS đọc hiểu mục II tr.159 - 160 SGK, quan sát video và hình 36.1, thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận (Đính kèm dưới hoạt động).

- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố: Để thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

II. Mendel - người đặt nền móng cho di truyền học

1. Thí nghiệm của Mendel

- Grego Johann Mendel (1822 - 1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.

- Đối tượng nghiên cứu: đậu hà lan (Pisum sativum).

- Các bước tiến hành thí nghiệm về tính trạng màu hoa ở cây đậu hà lan:

Bước 1: Lai hoa tím thuần chủng với hoa trắng thuần chủng.

Bước 2: F1 tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2.

- Kết quả thí nghiệm: F2 thu được cả cây hoa tím và cây hoa trắng với tỉ lệ 3 hoa tím : 1 hoa trắng.

2. Ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền

- Ý tưởng về nhân tố di truyền của Mendel là cơ sở cho những nghiên cứu về gene sau này.

Ví dụ: Chữa chứng rối loạn di truyền bằng liệu pháp gene.

 

PHIẾU HỌC TẬP: Mendel - người đặt nền móng cho di truyền học

Câu 1. Hãy giới thiệu khái quát về nhà khoa học Grego Johann Mendel. Vì sao ông Mendel lựa chọn đậu hà lan (Pisum sativum) làm đối tượng nghiên cứu?

................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................

Câu 2. Quan sát thí nghiệm trong Hình 36.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trình bày các bước tiến hành và kết quả thí nghiệm.

2. Ở thế hệ F1 và F2 có xuất hiện dạng màu hoa pha trộn giữa hoa tím và hoa trắng hay không? Yếu tố quy định tính trạng hoa trắng (ở thế hệ P) có biến mất trong phép lai không?

................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................

Câu 3. Thế nào là nhân tố di truyền? Hãy chỉ ra tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai của Mendel.

............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................

Câu 4. Vì sao ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho việc nghiên cứu về gene sau này?

............................................................................................................................... ...............................................................................................................................

 

PHIẾU HỌC TẬP: Mendel - người đặt nền móng cho di truyền học

Câu 1. Hãy giới thiệu khái quát về nhà khoa học Grego Johann Mendel. Vì sao ông Mendel lựa chọn đậu hà lan (Pisum sativum) làm đối tượng nghiên cứu?

- Grego Johann Mendel (1822 - 1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.

- Mendel lựa chọn đối tượng nghiên cứu là cây đậu hà lan vì có các đặc điểm phù hợp với phương pháp nghiên cứu như tự thụ phấn nghiêm ngặt; thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn; có nhiều cặp tính trạng tương phản dễ nhận biết,...

Câu 2. Quan sát thí nghiệm trong Hình 36.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Trình bày các bước tiến hành và kết quả thí nghiệm.

2. Ở thế hệ F1 và F2 có xuất hiện dạng màu hoa pha trộn giữa hoa tím và hoa trắng hay không? Yếu tố quy định tính trạng hoa trắng (ở thế hệ P) có biến mất trong phép lai không?

1. Các bước tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Lai hoa tím thuần chủng với hoa trắng thuần chủng.

Bước 2: F1 tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2.

* Kết quả thí nghiệm: F2 thu được cả cây hoa tím và cây hoa trắng với tỉ lệ 3 hoa tím : 1 hoa trắng.

2. Không xuất hiện dạng màu hoa pha trộn giữa hoa tím và hoa trắng ở thế hệ F1 và F2.

- Yếu tố quy định tính trạng hoa trắng (ở thế hệ P) không biến mất trong phép lai, vì đời F2 vẫn xuất hiện hoa trắng.

Câu 3. Thế nào là nhân tố di truyền? Hãy chỉ ra tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai của Mendel.

- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gene), mỗi nhân tố di truyền là một allele, các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau.

- Trong phép lai của Mendel:

+ Tính trạng tương phản là hoa tím × hoa trắng.

+ Tính trạng trội là hoa tím.

+ Tính trạng lặn là hoa trắng.

Câu 4. Vì sao ý tưởng của Mendel về nhân tố di truyền là cơ sở cho việc nghiên cứu về gene sau này?

Vì Mendel cho rằng đơn vị quy định sự di truyền của một tính trạng tồn tại thành từng cặp, gọi là cặp nhân tố di truyền (ngày nay gọi là cặp gene hay cặp allele, kí hiệu bằng cùng một chữ cái); các nhân tố di truyền không pha trộn vào nhau.

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số thuật ngữ và kí hiệu dùng trong nghiên cứu di truyền

  1. Mục tiêu:
  • Dựa vào thí nghiệm lai một tính trạng, nêu được các thuật ngữ trong nghiên cứu các quy luật di truyền: tính trạng, nhân tố di truyền, cơ thể thuần chủng, tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn, kiểu hình, kiểu gene, allele, dòng thuần.
  • Phân biệt, sử dụng được một số kí hiệu trong nghiên cứu di truyền (P, F1, F2,...).
  1. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục III SGK trang 160 - 161, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
  2. Sản phẩm học tập: Một số thuật ngữ và kí hiệu dùng trong nghiên cứu di truyền.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho các nhóm tiếp tục hoạt động.

- GV yêu cầu HS đọc hiểu mục III tr.160 - 161 SGK và thực hiện các nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ tư duy về một số thuật ngữ dùng trong nghiên cứu di truyền. Lấy ví dụ về tính trạng, tính trạng tương phản, kiểu hình, kiểu gene ở đậu hà lan.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi tr.161 SGK

Ở đậu hà lan, tiến hành nghiên cứu giữa các cá thể thuần chủng thân cao và thân thấp. F1 thu được 100% cây thân cao. F2 thu được cả cây thân cao và cây thân thấp với tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

1. Hãy sử dụng các kí hiệu và thuật ngữ để mô tả thí nghiệm trên bằng sơ đồ lai.

2. Dự đoán tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS đọc hiểu mục III tr.160 - 161 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 nhóm đại diện trình bày kết quả thảo luận.

Nhiệm vụ 1:  Sơ đồ tư duy - cột DKSP.

Nhiệm vụ 2 (Đính kèm dưới hoạt động). 

- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

III. Một số thuật ngữ và kí hiệu dùng trong nghiên cứu di truyền

1. Một số thuật ngữ

Ví dụ: ở đậu hà lan

- Tính trạng: màu hoa, màu hạt, hình dạng hạt,...

- Tính trạng tương phản: hoa tím - hoa trắng, hạt xanh - hạt vàng, hạt trơn - hạt nhăn, thân cao - thân thấp,...

- Kiểu hình: cây hoa tím, thân cao, hạt vàng, nhăn;...

- Kiểu gene: hoa tím - AA, Aa; hoa trắng - aa;...

2. Một số kí hiệu

- P: cặp bố mẹ thế hệ xuất phát.

- ×: kí hiệu phép lai.

- G: giao tử.

- ♀: con cái, ♂: con đực.

- F: thế hệ con, F1: thế hệ con lai đời thứ nhất, F2: thế hệ con sinh ra từ F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1,...

 

Gợi ý trả lời câu hỏi tr.161 SGK:

1. Sơ đồ lai:

Ptc:                     Cây thân cao          ×           Cây thân thấp

F1:                                       100% cây thân cao

F2:                              3 cây thân cao: 1 cây thân thấp

2. Tính trạng trội là cây thân cao, tính trạng lặn là cây thân thấp.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức về di truyền học.
  2. Nội dung: Cá nhân HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
  4. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tính trạng là

  1. những biểu hiện của kiểu gene thành kiểu hình.
  2. kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
  3. các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
  4. đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.

Câu 2. Cặp bố mẹ thế hệ xuất phát kí hiệu là

  1. P. B. G. C. F1.                              D. F2.

Câu 3. Đối tượng nghiên cứu di truyền chủ yếu của Mendel là

  1. ruồi giấm. B. ong mắt đỏ.
  2. đậu hà lan. D. cây cà chua.

Câu 4. Kết quả thí nghiệm của Mendel được công nhận vào năm

  1. 1822. B. 1884.       C. 1900.                     D. 1970.

Câu 5. Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì

  1. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
  2. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
  3. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu thập được.
  4. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.

Câu 6. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

  1. Hoa tím và hoa trắng. B. Hạt vàng và hạt trơn.
  2. Quả đỏ và quả tròn. D. Thân cao và thân xanh lục.

Câu 7. Viện nghiên cứu Dữ liệu lớn Vin BigData (Tập đoàn Vingroup) hoàn thiện Dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu biến dị di truyền cho quần thể người Việt” vào năm nào?

  1. 2018. B. 2019. C. 2020.                      D. 2021.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1. Đáp án D.

Câu 2. Đáp án A.

Câu 3. Đáp án C.

Câu 4. Đáp án C.

Câu 5. Đáp án B.

Câu 6. Đáp án A.

Câu 7. Đáp án D.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng kiến thức đã học vào đời sống.
  2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết về thực tiễn, thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: Sản phẩm hoàn thiện của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1. Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Hãy lấy các ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa để minh họa cho khái niệm “tính trạng tương phản”.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi, vận dụng hiểu biết về thực tiễn kết hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi vận dụng.

- GV quan sát, hướng dẫn (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm HS xung phong trả lời câu hỏi: tóc xoăn - tóc thẳng, người cao - người thấp,...

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về nhà khoa học Grego Johann Mendel

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 - 8 HS.

- GV giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm HS: Sưu tầm tranh ảnh, video, sách, báo,... về cuộc đời và sự nghiệp của Grego Johann Mendel.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm phân công và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

- GV theo dõi tiến độ thực hiện nhiệm vụ của các nhóm và hướng dẫn, gợi ý (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm ở buổi học tiếp theo.

Ví dụ: Video “Gregor Mendel - “cha đẻ” di truyền hiện đại và công trình vĩ đại bị khinh thường”: https://youtu.be/n7J9B-hDuMk.

* Cuốn sách “Mendel và cây đậu vườn”:

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV tổng kết, chuẩn kiến thức và kết thúc tiết học.

  1. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
  • Ôn lại kiến thức đã học.
  • Làm bài tập Bài 36 trong Sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.
  • Chuẩn bị Bài 37 - Các quy luật di truyền của Mendel.

 

Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • 15/07 bàn giao 1/2 học kì I
  • 15/08 bàn giao đủ học kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • 30/08 bàn giao 1/2 học kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

=> Đặt bây giờ, vào năm học sẽ nhận miễn phí: bộ phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

Phí giáo án

  • Giáo án word: 650k - Đặt bây giờ: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 750k - Đặt bây giờ: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 1100k  - Đặt bây giờ: 800k

=> Đặt bây giờ, chỉ cần gửi 50% phí. Đến lúc nhận kì I, gửi số còn lại

Cách đặt trước:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước
Từ khóa: Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức theo mẫu công văn mới nhất, giáo án word sinh học 9 sách kết nối tri thức, tải giáo án khoa học tự nhiên 9 sinh học kết nối tri thức, GA KHTN sinh học 9 KNTT 2024

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Chat hỗ trợ
Chat ngay