Giáo án ppt kì 2 Công dân 9 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Công dân 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 CÔNG DÂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 5: Bảo vệ hoà bình
- Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
- Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 7: Thích ứng với thay đổi
- Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 8: Tiêu dùng thông minh
- Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
- Giáo án điện tử Công dân 9 kết nối Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
BÀI 7: THÍCH ỨNG VỚI THAY ĐỔI
1. MỘT SỐ THAY ĐỔI CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA TRONG CUỘC SỐNG CỦA EM VÀ GIA ĐÌNH
- Em hãy nêu những thay đổi có thể xảy ra và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống.
2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ THÍCH ỨNG VỚI THAY ĐỔI TRONG CUỘC SỐNG
- Theo em việc thích ứng được với những thay đổi trong cuộc sống có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?
3. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Em đồng tình/không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Thay đổi xảy đến luôn đi cùng với khó khăn và tiêu cực, càng tránh được thay đổi thì càng tốt
b. Thích ứng với thay đổi là một trải nghiệm giúp con người học hỏi để trưởng thành
c. Ngay cả khi cuộc sống ổn định, chúng ta vẫn cần phải học tập và rèn luyện kỹ năng thích ứng với sự thay đổi
d. Chúng ta có thể không kiểm soát được thay đổi xảy đến trong cuộc sống nhưng luôn kiểm soát được cách chúng ta thích ứng với thay đổi đó
Câu 2. Em hãy vận dụng cách thích ứng với sự thay đổi để tư vấn cho các bạn trong những tình huống dưới đây:
a. Bạn B lần đầu sống xa nhà…không để ý chuyện học tập
b. Mẹ bạn P bị đột quỵ…chăm sóc cho mẹ
c. Bố mẹ bạn S…chuyển trường
Câu 3: Em hãy nêu một thay đổi trong cuộc sống của mình hoặc người thân xung quanh và vận dung cách thích ứng với thay đổi để đưa ra biện pháp thích ứng phù hợp
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH
1. TIÊU DÙNG THÔNG MINH VÀ LỢI ÍCH CỦA TIÊU DÙNG THÔNG MINH
- Em hãy chia sẻ thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.
- Theo em, thế nào là tiêu dùng thông minh?
- Em hãy cho biết biểu hiện của người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông minh. Những hành vi tiêu dùng thông minh mang lại lợi ích gì?
2. CÁCH TIÊU DÙNG THÔNG MINH
- Em hãy nêu những điểm cần lưu ý trong việc xây dựng kế hoạch chi tiêu, tìm hiểu thông tin sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn và lựa chọn phương thức thanh toán. Theo em, những việc làm đó mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng?
- Em hãy nhận xét việc thực hiện các cách tiêu dùng thông minh của bản thân. Nêu ví dụ minh hoạ.
3. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Hãy nêu lợi ích của những hành vi tiêu dùng thông minh dưới đây:
a. Chị A thường tìm…chức năng đó
b. Đang chuẩn bị xây nhà…quyết định mua
c. Bạn H thường…mua sắm
Câu 2. Vận dụng cách tiêu dùng thông minh để nhận xét hành vi mua sắm của các nhân vật trong những trường hợp dưới đây:
a. Bạn H được mẹ giao…được đầy đủ
b. Bạn D rất thích các món…rõ nguồn gốc
c. Một người bạn thân…nhu cầu
Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây, ai là người tiêu dùng thông minh, ai là người tiêu dùng kém thông minh? Vì sao?
a. Khi mua hàng, chị A luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm
b. Anh C có thói quen chỉ mua sắm những sản phẩm của nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam
c. Khi mua rau, quả, bạn Q tìm mua sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng ở các địa chỉ đáng tin cậy
Câu 4: Tư vấn cho nhân vật trong các trường hợp dưới đây thực hiện cách tiêu dùng thông minh:
a. Lên lớp 9, K được mua xe đạp mới để đi học. Em hãy gợi ý cho bạn K cách tìm hiểu thông tin sản phẩm để chọn được chiếc xe đạp phù hợp
b. Y được mẹ giao nhiệm vụ đi chợ mua thức ăn cho cả nhà. Em hãy tư vấn giúp Y lập kế hoạch mua sắm và lựa chọn sản phẩm an toàn
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 CÔNG DÂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Tự luận Công dân 9 kết nối Bài 5: Bảo vệ hoà bình
- Câu hỏi tự luận Công dân 9 kết nối Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
- Câu hỏi tự luận Công dân 9 kết nối Bài 7: Thích ứng với thay đổi
- Câu hỏi tự luận Công dân 9 kết nối Bài 8: Tiêu dùng thông minh
- Câu hỏi tự luận Công dân 9 kết nối Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
- Câu hỏi tự luận Công dân 9 kết nối Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
BÀI 7: THÍCH ỨNG VỚI THAY ĐỔI
(12 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)
Câu 1: Em hãy cho biết một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình?
Trả lời:
Một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình như: sức khoẻ, môi trường sống, hoàn cảnh gia đình, sự ra đi của người thân,...
Câu 2: Lợi ích của việc thích ứng với thay đổi?
Trả lời:
Thích ứng được với những thay đổi trong cuộc sống sẽ giúp chúng ta vượt qua khó khăn và sự thay đổi của hoàn cảnh, sống phù hợp với hoàn cảnh, không ngừng tự hoàn thiện và phát triển bản thân.
Câu 3: Nêu những biện pháp để thích ứng với sự thay đổi trong cuộc sống?
Trả lời:
Những biện pháp để thích ứng với sự thay đổi trong cuộc sống:
- Chấp nhận sự thay đổi là tất yếu. Thay đổi xảy ra thường nằm ngoài tầm kiểm soát nên thay vì đổ lỗi, tức giận hay lo lắng thì hãy chấp nhận để đối diện và thích ứng.
- Giữ bình tĩnh để làm chủ cảm xúc và có thêm thời gian để suy xét vấn đề một cách sáng suốt, tránh vội vàng đưa ra những quyết định sai lầm, gây ảnh hưởng tiêu cực.
- Tìm cách giải quyết vấn đề theo hướng tích cực: chuyện gì cũng có cách giải quyết nên cần cân nhắc, tham khảo và tìm hiểu để có cách giải quyết tốt nhất, phù hợp với bản thân và hoàn cảnh.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến khả năng thích ứng của một người?
Trả lời:
Khả năng thích ứng của một người có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Tính cách cá nhân: Những người linh hoạt, cởi mở thường dễ thích ứng hơn so với những người bảo thủ, ít thích thay đổi. Sự sẵn sàng thử nghiệm và học hỏi từ trải nghiệm mới có vai trò quan trọng.
- Kinh nghiệm sống: Những người đã trải qua nhiều thay đổi trong quá khứ thường có kỹ năng và chiến lược tốt hơn để đối phó với thay đổi mới. Những kinh nghiệm thành công trước đó có thể giúp họ tự tin hơn khi phải thích ứng.
- Trình độ và kiến thức: Trình độ học vấn và khả năng hiểu biết giúp một người dễ dàng tiếp thu và thích nghi với những yêu cầu mới, công nghệ mới hoặc xu hướng phát triển.
- Tình trạng tâm lý và cảm xúc: Người có tâm lý vững vàng, kiểm soát tốt cảm xúc sẽ dễ thích ứng hơn khi gặp biến động. Ngược lại, những người hay lo âu, căng thẳng có thể gặp khó khăn khi phải đối mặt với thay đổi.
- Mạng lưới hỗ trợ xã hội: Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp có thể cung cấp sự hỗ trợ, giúp giảm bớt cảm giác cô đơn và tăng cường khả năng đối phó với khó khăn khi thay đổi xảy ra.
- Khả năng tự quản lý: Người có kỹ năng quản lý thời gian, tổ chức và ưu tiên công việc tốt có xu hướng đối mặt với thay đổi một cách hiệu quả hơn.
- Tính linh hoạt trong suy nghĩ: Khả năng nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau và sẵn sàng điều chỉnh quan điểm khi cần thiết giúp một người nhanh chóng điều chỉnh bản thân theo hoàn cảnh mới.
- Tài chính cá nhân: Tình trạng tài chính ổn định có thể giảm bớt áp lực khi thay đổi xảy ra, đặc biệt là trong bối cảnh liên quan đến công việc hoặc cuộc sống cá nhân.
- Mục tiêu cá nhân: Những người có mục tiêu rõ ràng và ý thức hướng tới tương lai thường dễ thích ứng hơn vì họ biết rằng sự thay đổi là một phần của quá trình đạt được mục tiêu.
- Môi trường và văn hóa xung quanh: Các yếu tố như môi trường làm việc, văn hóa tổ chức, và bối cảnh xã hội cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cách mà một người thích ứng với thay đổi. Một môi trường cởi mở, hỗ trợ có thể giúp việc thích ứng dễ dàng hơn.
Câu 2: Làm thế nào để con người có thể chuẩn bị tinh thần cho những thay đổi?
Trả lời:
Để chuẩn bị tinh thần cho những thay đổi, con người có thể áp dụng một số phương pháp sau:
- Chấp nhận rằng thay đổi là tất yếu: Hiểu rằng thay đổi là một phần tự nhiên của cuộc sống giúp con người sẵn sàng đón nhận hơn. Thay vì chống đối, hãy học cách chấp nhận và thích nghi.
- Phát triển tư duy linh hoạt: Tư duy mở và linh hoạt sẽ giúp con người dễ dàng điều chỉnh khi đối mặt với những tình huống mới. Điều này bao gồm việc sẵn lòng thay đổi quan điểm và học hỏi từ các thách thức.
- Tự tạo mục tiêu rõ ràng: Đặt ra các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn giúp con người có định hướng, ngay cả khi thay đổi diễn ra. Điều này giúp giữ vững động lực và không cảm thấy mất phương hướng khi gặp thay đổi.
- Rèn luyện khả năng quản lý căng thẳng: Kỹ năng quản lý căng thẳng rất quan trọng trong việc đối mặt với những thay đổi bất ngờ. Các kỹ thuật như thiền, yoga, tập thể dục, hay hít thở sâu có thể giúp giữ tinh thần bình tĩnh và minh mẫn.
- Duy trì thái độ lạc quan: Tập trung vào khía cạnh tích cực của sự thay đổi, xem nó như cơ hội để học hỏi và phát triển thay vì chỉ là khó khăn. Điều này sẽ giúp giảm bớt áp lực tinh thần và tạo động lực hành động.
- Chuẩn bị kiến thức và kỹ năng: Nâng cao kiến thức và kỹ năng giúp con người tự tin hơn khi phải đối mặt với sự thay đổi. Sự chuẩn bị này có thể bao gồm việc học hỏi những điều mới, theo dõi các xu hướng và sẵn sàng cho những yêu cầu mới.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ từ người khác: Xây dựng một mạng lưới hỗ trợ gồm gia đình, bạn bè, và đồng nghiệp sẽ giúp bạn có nơi chia sẻ, lắng nghe và nhận được lời khuyên khi cần thiết.
- Luyện tập khả năng quản lý thời gian và công việc: Khi thay đổi xảy ra, người có kỹ năng quản lý tốt sẽ dễ dàng điều chỉnh kế hoạch, sắp xếp lại thứ tự ưu tiên để thích nghi mà không cảm thấy quá tải.
- Tự đánh giá và điều chỉnh: Luôn tự đánh giá bản thân để xem xét mức độ thích nghi với thay đổi, sau đó điều chỉnh những suy nghĩ hoặc hành động không hiệu quả. Sự tự nhận thức này giúp bạn liên tục cải thiện và duy trì sự thích ứng lâu dài.
- Thực hành tư duy phát triển (growth mindset): Thay vì sợ hãi trước thách thức, hãy xem những thay đổi là cơ hội để phát triển bản thân. Tư duy phát triển giúp con người tin rằng khả năng của mình có thể được rèn luyện và cải thiện thông qua nỗ lực và học hỏi.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 10: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ NỘP THUÊ
(17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Kinh doanh là gì?
Trả lời:
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Câu 2: Quyền tự do kinh doanh là gì?
Trả lời:
Quyền tự do kinh doanh là: Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tể chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Câu 3: Nêu khái niệm thuế?
Trả lời:
- Thuế là: một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
Câu 4: Pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do kinh doanh?
Trả lời:
- Mọi người có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm, có quyền tự do lựa chọn mô hình kinh doanh, tự do lựa chọn loại hình tổ chức kinh tế để kinh doanh. Mọi người có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh.
Câu 5: Pháp luật quy định như thế nào về nghĩa vụ nộp thuế?
Trả lời:
- Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Người nộp thuế phải thực hiện đăng kí thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định; phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế,....
Câu 6: Trách nhiệm đối với quyền tự do kinh doanh với nghĩa vụ nộp thuế là gì?
Trả lời:
- Mọi người phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế; tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 7: Em hãy kể tên một số ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ở nước ta?
Trả lời:
- Một số ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh tại Việt Nam: kinh doanh pháo nổ; kinh doanh mại dâm; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;... (Theo Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020).
Câu 8: Kể tên một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện ở nước ta?
Trả lời:
- Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam: kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh xăng dầu; kinh doanh rượu; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh bảo hiểm; kinh doanh dịch vụ mạng xã hội;... (Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2020).
Câu 9: Em hãy kể tên các loại thuế ở nước ta mà em biết?
Trả lời:
- Thuế thu nhập cá nhân: là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc đối với cá nhân khi có thu nhập tính thuế theo quy định của pháp luật thuế.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp hoặc được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế giá trị gia tăng: là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng,...
- Người thực hiện hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 07 năm. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. (Theo Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)).
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Tại sao doanh nghiệp và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế khi tham gia hoạt động kinh doanh? Hãy nêu ít nhất 2 lý do cơ bản.
Trả lời:
Doanh nghiệp và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế khi tham gia hoạt động kinh doanh vì các lý do cơ bản sau:
- Đóng góp vào ngân sách nhà nước: Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước, được sử dụng để chi trả cho các dịch vụ công như giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng và phát triển cơ sở hạ tầng. Do đó, doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh nộp thuế để đóng góp vào việc duy trì và phát triển những dịch vụ và tiện ích công cộng, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của chính họ.
- Đảm bảo công bằng xã hội và kinh tế: Nộp thuế giúp phân phối lại thu nhập trong xã hội, giảm thiểu sự chênh lệch giàu nghèo. Những người và tổ chức có thu nhập từ hoạt động kinh doanh phải chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng thông qua việc nộp thuế. Điều này góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh công bằng và bền vững.
Câu 2: Một cá nhân mở cửa hàng nhỏ bán lẻ, không đăng ký kinh doanh và không nộp thuế. Theo pháp luật, hành vi này có vi phạm không? Nếu có, họ sẽ phải chịu những trách nhiệm gì?
Trả lời:
Theo pháp luật Việt Nam, hành vi mở cửa hàng nhỏ bán lẻ mà không đăng ký kinh doanh và không nộp thuế là vi phạm các quy định pháp luật. Cụ thể:
- Vi phạm về đăng ký kinh doanh: Theo Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan, cá nhân hoặc tổ chức khi tiến hành hoạt động kinh doanh phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền (thường là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư). Nếu không đăng ký kinh doanh, cá nhân này vi phạm quy định về thủ tục hành chính và sẽ bị xử phạt hành chính. Mức phạt có thể từ vài triệu đồng, tùy thuộc vào quy mô và mức độ của hoạt động kinh doanh.
- Vi phạm về nghĩa vụ nộp thuế: Theo Luật Quản lý thuế và các quy định về thuế hiện hành, khi cá nhân kinh doanh có doanh thu, họ có nghĩa vụ kê khai và nộp các loại thuế như thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng (nếu đạt ngưỡng doanh thu). Nếu cá nhân không thực hiện nghĩa vụ này, họ có thể bị truy thu thuế, phạt hành chính vì trốn thuế hoặc kê khai thuế không đúng quy định. Ngoài ra, nếu vi phạm nghiêm trọng, cá nhân có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi trốn thuế.
Các hình thức xử lý có thể bao gồm:
- Xử phạt vi phạm hành chính: Mức phạt có thể từ vài triệu đến vài chục triệu đồng, tùy theo mức độ vi phạm.
- Truy thu thuế: Cơ quan thuế sẽ yêu cầu cá nhân nộp lại số tiền thuế mà họ chưa nộp, cộng với tiền phạt do chậm nộp.
- Trách nhiệm hình sự: Nếu trốn thuế với số tiền lớn, hoặc tái phạm nhiều lần, cá nhân có thể bị xử lý hình sự theo Bộ luật Hình sự về tội trốn thuế.
------------------------- Còn tiếp -------------------------
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng và trải nghiệm thực tế. Cảm thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Công dân 9 kết nối tri thức, giáo án Công dân 9 kết nối tri thức, ppt Công dân 9 kết nối tri thức