Giáo án kì 2 Công dân 9 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Công dân 9 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 5: Bảo vệ hoà bình
- Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
- Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 7: Thích ứng với thay đổi
- Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 8: Tiêu dùng thông minh
- Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
- Giáo án Công dân 9 Kết nối bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7: THÍCH ỨNG VỚI THAY ĐỔI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình.
Nhận biết được ý nghĩa của việc thích ứng trước những thay đổi trong cuộc sống.
Nêu được các biện pháp để thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
Năng lực riêng:
Điều chỉnh hành vi và phát triển bản thân: Nhận biết và điều chỉnh để thích ứng được với một số thay đổi (nếu có) trong cuộc sống của bản thân.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với cuộc sống của bản thân và những người xung quanh, hỗ trợ người gặp khó khăn trước những thay đổi trong hoàn cảnh sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT GDCD 9.
Giấy A4, phiếu học tập.
Tranh/ ảnh, clip và các mẩu chuyện về chủ đề, tranh về thích ứng thay đổi theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT.
Phiếu bài tập, máy tính, máy chiếu,...
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Giáo dục công dân 9.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài học về thích ứng với sự thay đổi.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nêu cảm nhận về câu danh ngôn.
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của HS về ý nghĩa của câu danh ngôn.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS nêu cảm nghĩ về câu danh ngôn sau:
Chúng ta không thể thay đổi hướng gió
nhưng chúng ta có thể điều chỉnh được cánh buồm.
(Dolly Parton)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết để chia sẻ suy nghĩ về câu danh ngôn.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp:
+ Người lái thuyền đi trên biển không thể biết được khi nào thì hướng gió sẽ thay đổi nhưng người đó luôn có thể điều chỉnh cánh buồm để thuận theo chiều gió mà tiến lên, bình an trên biển cả.
+ Tương tự như vậy, những thay đổi trong cuộc sống có thể đến bất cứ lúc nào, ngoài tầm kiểm soát của chúng ta và đôi khi chúng ta cũng không lường trước được, không biết được thay đổi xảy đến này sẽ kéo theo những điều gì. Nhưng trong mọi hoàn cảnh, điều chúng ta có thể kiểm soát được là thái độ và cách chúng ta phản ứng trước thay đổi đó.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương tinh thần học của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Cuộc sống luôn vận động và biến đổi không ngừng và những thay đổi có thể xảy đến bất cứ lúc nào. Những thay đổi này có thể đến từ hoàn cảnh bên ngoài hay từ bản thân mỗi người. Vì vậy, việc trang bị những kĩ năng cần thiết để thích ứng với thay đổi là rất cần thiết, giúp cho cuộc sống của mỗi người trở nên tốt đẹp hơn. Để tìm hiểu rõ hơn về thích ứng với thay đổi, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7. Thích ứng với thay đổi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của em và gia đình
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.34 - 35 và thực hiện yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của bản thân và gia đình.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Nêu ý kiến về các trường hợp thích nghi với thay đổi Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc các trường hợp trong SGK tr.34 - 35 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những thay đổi đã xảy ra và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của các nhân vật trong những trường hợp dưới đây. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm: + Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu trường hợp 1: T rất đau buồn vì sự ra đi đột ngột của bà nội. Từ nhỏ, T được bà chăm sóc, chỉ bảo. Lớn lên, bạn vẫn rất gần gũi và thường hay chia sẻ, tâm sự với bà. Giờ không còn bà ở bên cạnh, T không chấp nhận được sự thật này, bạn thường nhốt mình trong phòng, khóc và chìm đắm trong sự đau buồn. + Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu trường hợp 2: Do hậu quả của trận lũ quét, gia đình V phải sơ tán đến nơi ở tạm. Mặc dù được chính quyền hỗ trợ nhưng cuộc sống của gia đình V vẫn chịu ảnh hưởng nặng nề, giao thông gián đoạn, tài sản bị cuốn đi, việc học tập và sinh hoạt đều gặp nhiều khó khăn. + Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu trường hợp 3: Anh K ước mơ trở thành nghệ sĩ piano và đã đạt được nhiều giải thưởng. Nhưng không may, một tai nạn xảy ra khiến anh bị chấn thương ở tay và không thể chơi đàn được nữa. Anh K rất buồn và lo lắng cho tương lai của mình. - GV cung cấp thêm tư liệu cho HS: Video: Helen Keller. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS xem video, đọc thông tin trong SGK tr.34 - 35 và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Một số thay đổi có khả năng xảy ra trong cuộc sống của em và gia đình a. Nêu ý kiến về các trường hợp thích nghi với thay đổi - Trường hợp 1: + Thay đổi xảy đến với T là sự ra đi đột ngột của bà nội, người vẫn gần gũi, chăm sóc, tâm sự với bạn. T không chấp nhận được sự thật và đã nhốt mình trong phòng, khóc, chìm đắm trong đau buồn. + GV có thể cho HS suy nghĩ thêm một số thay đổi có thể xảy đến như ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ tinh thần, cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày của bạn T. - Trường hợp 2: + Thay đổi xảy đến với V là việc gia đình phải sơ tán đến nơi ở tạm. Cuộc sống bị ảnh hưởng do lũ quét nên giao thông bị gián đoạn, tài sản bị cuốn đi nên việc học tập, sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. + GV có thể cho HS mở rộng thêm một số ảnh hưởng khác có thể xảy đến trong hoàn cảnh này như sinh hoạt hằng ngày ở nơi ở mới cần phải thích nghi, làm quen; việc đi chợ, thực phẩm hằng ngày cần nhận hỗ trợ từ chính quyền, bà con; có thể không đến trường được mà học trực tuyến... - Trường hợp 3: + Thay đổi xảy ra với anh K là một tai nạn khiến anh bị thương ở tay. + Ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của anh K là khiến cho ước mơ trở thành nghệ sĩ piano của anh không thực hiện được. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu những thay đổi khác có thể xảy ra trong cuộc sống Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS xem video tư liệu, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Video: Thay đổi bản thân để thích nghi. https://www.youtube.com/watch?v=cl8YjBwM0NQ + Các nhân vật trong đoạn video đã gặp phải những biến cố gì? + Trước những khó khăn ấy, các nhân vật đã có hành động để thích nghi như thế nào? + Kết quả của việc thay đổi đó là gì? - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng?”. - GV phổ biến luật chơi: + HS thảo luận theo nhóm đôi trong vòng 2 phút, liệt kê những thay đổi khác có thể xảy ra trong cuộc sống và hướng giải quyết của nhóm. + Khi GV hô “Bắt đầu!”, các nhóm nhanh chóng giơ tay để giành quyền trả lời. + Nếu hướng giải quyết của 1 nhóm chưa hợp lí, các nhóm khác có thể giơ tay và hô “Thay đổi” để đưa ra ý kiến của nhóm mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - HS tích cực tham gia vào trò chơi. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 3 - 4 HS trình bày kết quả thảo luận. + Các biến cố của nhân vật trong đoạn video:
+ Hành động của các nhân vật để thích nghi với sự thay đổi:
+ Kết quả của việc thay đổi:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV rút ra kết luận về những thay đổi khác có thể xảy ra trong cuộc sống. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | b. Những thay đổi khác có thể xảy ra trong cuộc sống - Thay đổi hoàn cảnh sống: chuyển nhà, chuyển trường, bố mẹ đi làm xa, tài chính gia đình gặp khó khăn,… - Thay đổi về sức khoẻ: tai nạn, chấn thương, bệnh hiểm nghèo của bản thân hay của người thân trong gia đình. - Sự ra đi của người thân. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được thế nào là tiêu dùng thông minh; lợi ích của tiêu dùng thông minh.
Nêu được các cách tiêu dùng thông minh (nắm bắt thông tin về sản phẩm, sử dụng sản phẩm an toàn, nhận biết được những hình thức quảng cáo khác nhau, xác định phương thức thanh toán).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
Năng lực riêng:
Điều chỉnh hành vi: Đánh giá được hành vi tiêu dùng thông minh và kém thông minh.
Phát triển bản thân: Thực hiện được hành vi tiêu dùng thông minh trong một số tình huống cụ thể.
Tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, học hỏi những hành vi tiêu dùng thông minh trong đời sống xã hội; khích lệ, giúp đỡ người thân, bạn bè.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện tiêu dùng thông minh và giúp đỡ người thân, bạn bè trở thành người tiêu dùng thông minh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT GDCD 9.
Giấy A4, phiếu học tập.
Tranh/ảnh, clip và các mẩu chuyện về tiêu dùng thông minh.
Phiếu bài tập, máy tính, máy chiếu,...
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Giáo dục công dân 9.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài học về tiêu dùng thông minh.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video và yêu cầu HS chia sẻ thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.
c. Sản phẩm học tập: Chia sẻ của HS về thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS xem video và trả lời câu hỏi:
https://www.youtube.com/watch?v=8pGDGzLsYyQ (0:05 - 4:05)
+Em hãy nêu cảm nhận về việc chi tiêu của các bạn học sinh trong video?
+ Em hãy chia sẻ thói quen tiêu dùng của bản thân hoặc người thân trong gia đình và nêu kết quả của mỗi thói quen đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS xem video, vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp:
Gợi ý:
+ Bạn học sinh trong video đã nói dối mẹ để có tiền đi chơi với các bạn. Đây là một hành vi thiếu trung thực và không trân trọng tiền của bố mẹ làm ra. Việc chi tiêu chưa hợp lý của các bạn học sinh không chỉ ảnh hưởng đến gia đình mà còn có thể gây ra những hệ quả lâu dài đối với tài chính cá nhân.
+ Những thói quen tiêu dùng của HS và gia đình:
Thói quen tiêu dùng | Kết quả | |
Ưu điểm | Nhược điểm | |
1. Mua sắm theo danh sách: Trước khi đi mua sắm, em thường lập danh sách những thứ cần mua để tránh mua những thứ không cần thiết. | - Tiết kiệm được tiền và tránh lãng phí.
| - Tuy nhiên, đôi khi em vẫn mua thêm một số đồ ngoài danh sách khi thấy khuyến mãi hấp dẫn. |
2. Mua hàng trực tuyến: Em thường xuyên mua hàng trực tuyến vì tiện lợi và có nhiều sự lựa chọn. | - Tiết kiệm thời gian và có thể so sánh giá cả giữa các cửa hàng.
| - Tuy nhiên, đôi khi em gặp phải hàng kém chất lượng hoặc không giống mô tả. |
3. Mua sắm đồ ăn tươi sống: Mẹ em thường đi chợ hàng ngày để mua đồ ăn tươi sống thay vì mua nhiều và dự trữ. | - Đồ ăn luôn tươi ngon và đảm bảo sức khỏe.
| - Tuy nhiên, việc này tốn nhiều thời gian và công sức đi chợ mỗi ngày. |
4. Tái sử dụng và tái chế: Gia đình em có thói quen tái sử dụng các vật dụng như túi nhựa, hộp đựng và tái chế giấy, chai lọ. | - Giảm thiểu rác thải và góp phần bảo vệ môi trường.
| - Tuy nhiên, cần dành thời gian để phân loại và lưu trữ các vật dụng tái sử dụng. |
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương tinh thần học của HS.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Cuộc sống càng ngày càng hiện đại, đòi hỏi con người càng phải thông minh hơn trong cách tiêu dùng để vừa bảo đảm mục đích tiêu dùng vừa tiết kiệm được tiền bạc. Tuy nhiên, cũng có nhiều trường hợp người tieu dùn đầu tư nhiều tiền bạc nhưng vẫn không lựa chọn được đồ dùng phù hợp, gây lãng phí. Để tìm hiểu rõ hơn về cách tiêu dùng thông minh như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8. Tiêu dùng thông minh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS nêu được khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh.
- Đánh giá được hành vi tiêu dùng thông minh, tiêu dùng kém thông minh.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.38 - 39 và thực hiện yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các thói quen tiêu dùng tốt và thói quen tiêu dùng chưa tốt Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr. 38 - 39 và thực hiện nhiệm vụ: Trong các hình ảnh dưới đây, bạn nào có thói quen tiêu dùng tốt, bạn nào có thói quen tiêu dùng chưa tốt? Vì sao? + Nhóm 1: Quan sát tranh số 1: + Nhóm 2: Quan sát tranh số 2 và trả lời câu hỏi.
+ Nhóm 3: Quan sát tranh số 3 và trả lời câu hỏi. + Nhóm 4: Quan sát tranh số 4 và trả lời câu hỏi. - GV cung cấp thêm tư liệu cho HS Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK tr.38 - 39 và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | 1. Khái niệm, biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh a. Tìm hiểu các thói quen tiêu dùng tốt và thói quen tiêu dùng chưa tốt - Tranh 1: Biểu hiện hành vi tiêu dùng thông minh: có kế hoạch và tiết kiệm. - Tranh 2: Học sinh bên phải biểu hiện hành vi tiêu dùng thông minh vì đã biết tìm hiểu thông tin về sản phẩm và lựa chọn cửa hàng có uy tín để mua sản phẩm. - Tranh 3: Người con có biểu hiện tiêu dùng kém thông minh: mua dư thừa sản phẩm, không tiết kiệm. - Tranh 4: HS biểu hiện tiêu dùng kém thông minh vì quyết định vội vã khi mua sản phẩm, bị tác động bởi những quảng cáo, khuyến mại.
| |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu khái niệm tiêu dùng thông minh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong SGK tr. 40 và trả lời câu hỏi: Theo em, thế nào là tiêu dùng thông minh? - GV trình chiếu cho HS xem video về chủ đề tiêu dùng. Video: Làm người tiêu dùng thông minh rất khó! https://www.youtube.com/watch?v=0o9yI1dYDns Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK tr. 40 để trả lời câu hỏi. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày câu trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV rút ra kết luận về khái niệm của tiêu dùng thông minh. - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | b. Tìm hiểu khái niệm tiêu dùng thông minh Tiêu dùng thông minh là việc biết chi tiêu có kế hoạch, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của bản thân. | |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS, quan sát lại hình ảnh tr. 38 - 39, làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ: Từ những hình ảnh trên, em hãy cho biết biểu hiện của người tiêu dùng thông minh và người tiêu dùng kém thông minh? - GV tiếp tục yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS/ nhóm). - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thử tài nhanh nhẹn”. - GV phổ biến luật chơi: + HS chia thành 6 nhóm thảo luận. + Mỗi nhóm có 2 phút để viết những từ khoá về lợi ích của việc tiêu dùng thông minh ra giấy A4. + Hết thời gian thảo luận, các nhóm cử 2 HS viết câu trả lời lên bảng phụ. + Nhóm nào có nhiều đáp án chính xác nhất sẽ giành được chiến thắng. Gợi ý:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh để tìm hiểu thêm về khách quan. - GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện một số HS trình bày câu trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | c. Tìm hiểu biểu hiện và lợi ích của tiêu dùng thông minh - Biểu hiện của người tiêu dùng thông minh: + Có kế hoạch mua sắm những thứ cần thiết, phù hợp với đặc điểm của bản thân; + Tìm hiểu các thông tin về sản phẩm (chất lượng, mẫu mã, giá cả, cách sử dụng,...); + Không bị tác động và quyết định vội vã bởi cảm xúc, các thông tin quảng cáo, khuyến mại; + Lựa chọn các phương thức thanh toán phù hợp, an toàn; + … - Lợi ích của việc tiêu dùng thông minh: + Giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm có chất lượng, phù hợp với mục đích tiêu dùng của cá nhân; + Tiết kiệm được tiền bạc và thời gian; + Thực hiện được kế hoạch chi tiêu; + Bảo vệ sức khoẻ và quyền lợi người tiêu dùng; + ... |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 kết nối Bài 5: Bảo vệ hoà bình
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 kết nối Bài 6: Quản lí thời gian hiệu quả
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 kết nối Bài 7: Thích ứng với thay đổi
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 kết nối Bài 8: Tiêu dùng thông minh
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 kết nối Bài 9: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí
- Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 kết nối Bài 10: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế
BÀI 9: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ
(24 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là gì?
A. Giáo dục, răn đe là chính.
B. Có thể bị phạt tù.
C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.
D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.
Câu 2: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải gánh chịu hậu quả do do Nhà nước quy định từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là:
A. trách nhiệm pháp lí
B. vi phạm pháp luật.
C. trách nhiệm gia đình
D. vi phạm đạo đức.
Câu 3: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm:
A. pháp luật dân sự.
B. pháp luật hành chính.
C. pháp luật hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 4: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. các quan hệ công vụ và nhân thân.
B. các quy tắc quản lí nhà nước.
C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Câu 5: Có bao nhiêu loại vi phạm pháp luật?
A. Hai loại
B. Ba loại
C. Bốn loại
D. Năm loại
Câu 6: Loại vi phạm nào xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 7: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 8: Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật:
A. hình sự
B. hành chính
C. dân sự
D. kỉ luật
Câu 9: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ:
A. hôn nhân và gia đình
B. nhân thân phi tài sản.
C. chuyển dịch tài sản
D. lao động, công vụ nhà nước.
Câu 10: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. các quan hệ công vụ và nhân thân.
B. các quy tắc quản lí nhà nước.
C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm mục đích gì?
A. phạt tiền người vi phạm.
B. buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
C. lập lại trật tự xã hội.
D. ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
BÀI 10: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ NỘP THUẾ
(23 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là gì?
A. Đầu cơ.
B. Kinh doanh.
C. Nhập khẩu.
D. Xuất khẩu.
Câu 2: Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích gì?
A. Làm từ thiện.
B. Giải trí.
C. Sở hữu tài sản.
D. Thu lợi nhuận.
Câu 3: Một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những việc chung gọi là?
A. Tiền.
B. Sản vật.
C. Thuế.
D. Sản phẩm.
Câu 4: Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để làm gì?
A. Chỉ vào việc riêng của cá nhân.
B. Chi tiêu cho những công việc chung.
C. Khắc phục hậu quả do cá nhân làm sai.
D. Trả lương lao động trong công ty tư nhân.
Câu 5: Nhà nước ta quy định mức thuế cao với mặt hàng nào sau đây?
A. Xăng các loại.
B. Rượu dưới 200.
C. Thuốc lá điếu.
D. Nước sạch.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, mặt hàng nào dưới đây không được phép kinh doanh?
A. Thuốc bảo vệ thực vật.
B. Thuốc chữa bệnh.
C. Thuốc lá.
D. Thuốc nổ.
Câu 7: Thuế là khoản đóng góp có tính chất như thế nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
A. ủng hộ nhân đạo.
B. tự nguyện.
C. bắt buộc.
D. quyên góp.
Câu 8: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 9: Người sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm thì bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 1 – 2 năm.
B. Từ 2 – 3 năm.
C. Từ 2 – 5 năm.
D. Từ 2 – 7 năm.
Câu 10: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn:
A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
C. kinh doanh mà không cần đóng thuế.
D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh?
A. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.
B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh.
C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Công dân 9 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 môn Công dân 9 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy Công dân 9 kết nối tri thức