Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Giáo án Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim sách Công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: VẬT LIỆU KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • - Mô tả được tính chất cơ bản, công dụng của vật liệu kim loại và hợp kim.
  • - Nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự học: Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp.
  • - Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực công nghệ: 

  • - Năng lực nhận thức công nghệ: Mô tả được tính chất cơ bản, công dụng của vật liệu kim loại và hợp kim; nhận biết được tính chất cơ bản của một số vật liệu kim loại phổ biến bằng phương pháp đơn giản.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tranh ảnh/video minh họa các loại vật liệu kim loại và hợp kim.
  • 1 đoạn dây thép, 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây nhôm, 1 đoạn dây inox có đường kinh như nhau, 1 chiếc búa nhỏ, 1 chiếc đe nhỏ, 1 chiếc dũa nhỏ.
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của HS, kích thích sự tò mò, thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.1 SHS tr.20 và trả lời câu hỏi:

Em hãy cho biết những sản phẩm trên được làm bằng những vật liệu nào? Các vật liệu này có tên gọi chung là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:

Những sản phẩm trong hình ảnh trên được làm bằng những vật liệu:

  1. Thép hợp kim
  2. Gang
  3. Nhôm và hợp kim nhôm
  4. Đồng và hợp kim đồng

Các vật liệu này có tên gọi chung là vật liệu kim loại và hợp kim.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học:

Kim loại và hợp kim là các loại vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành cơ khí Kim loại và hợp kim được phân loại như thế nào? Tính chất của vật liệu kim loại và hợp kim ra sao? Cấu tạo, tính chất và công dụng của một số kim loại và hợp kim điển hình như thế nào? Một số phương pháp đơn giản nhận biết tính chất cơ bản của kim loại và hợp kim như thế nào? Để trả lời các câu hỏi này, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay - Bài 4 – Vật liệu kim loại và hợp kim.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Phân loại vật liệu kim loại và hợp kim

  1. Mục tiêu: Giúp HS hiểu phân loại của vật liệu kim loại và hợp kim.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHS tr.21 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về phân loại vật liệu kim loại và hợp kim.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về phân loại vật liệu kim loại và hợp kim.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và dựa vào hình 4.2 và trả lời câu hỏi trong Hộp chức năng Khám phá SHS tr.20:

Em hãy cho biết những sản phẩm trên Hình 4.1 thuộc nhóm nào trong hai nhóm vật liệu: sắt và hợp kim của sắt; kim loại và hợp kim màu.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về phân loại vật liệu kim loại và hợp kim.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 nhóm HS trả lời câu hỏi:

+ Sắt và hợp kim của sắt: a, b.

+ Kim loại và hợp kim màu: c, d.

- GV rút ra kết luận về phân loại vật liệu kim loại và hợp kim.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

1. Phân loại vật liệu kim loại và hợp kim

Trong kĩ thuật, người ta phân biệt: - Sắt (Fe) và hợp kim của nó (thép và gang) gọi là sắt và hợp kim của sắt.

- Những kim loại còn lại nhóm (Al), đồng (Cu), nickel (Ni), kẽm (Zn), chromium (Cr),... và hợp kim của chúng gọi là kim loại và hợp kim màu.

->  Sắt và hợp kim của sắt được sử dụng trong cơ khí nhiều hơn vì giá thành rẻ hơn.

 

Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim

  1. Mục tiêu: Giúp HS nêu được các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS quan sát hình, đọc thông tin mục II SHS tr.21 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II SHS tr.21-22 và trả lời câu hỏi:

Em hãy cho biết vật liệu kim loại và hợp kim có những tính chất nào?

- GV chia lớp thành 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Em hãy nêu tính chất cơ học của vật liệu kim loại và hợp kim.

+ Nhóm 2: Em hãy nêu tính chất vật lí của vật liệu kim loại và hợp kim.

+ Nhóm 3: Em hãy nêu tính chất hóa học của vật liệu kim loại và hợp kim.

+ Nhóm 4: Em hãy nêu tính công nghệ của vật liệu kim loại và hợp kim.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.

- GV rút ra kết luận về các tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

2. Tính chất cơ bản của vật liệu kim loại và hợp kim

- Tính chất cơ học:

+ Tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định.

+ Tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng.

+ Tuỳ vào thành phần mà mỗi kim loại và hợp kim có các tính chất cơ học cao hơn hay thấp hơn khác nhau.

- Tính chất vật lí:

+ Thể hiện qua khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và từ tính. Nhờ các ion kim loại và hợp kim có tính dẫn điện tốt.

+ Có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao.

- Tính chất hoá học:

Hầu hết kim loại và hợp kim màu khó phản ứng hoá học, không dễ bị oxi hoá và không bị gỉ.

- Tính công nghệ:

+ Thép là vật liệu có tính rèn, cắt gọt, đột, dập, hàn, mài,... cao nhưng tính đúc không cao.

+ Gang không có khả năng rèn, dập vì giòn nhưng tính đúc lại tốt.

+ Các kim loại màu và hợp kim của chúng có tính rèn, dập, cán ép, cắt gọt cao do độ dẻo lớn.

Hoạt động 3: Một số vật liệu kim loại và hợp kim thông dụng

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN MỘT - CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN MỘT - CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. VẬT LIỆU CƠ KHÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ KHÍ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV. SẢN XUẤT CƠ KHÍ

PHẦN HAI - CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ I. DỰ ÁN NGHIÊN CỨU LĨNH VỰC KĨ THUẬT CƠ KHÍ

Chat hỗ trợ
Chat ngay