Giáo án gộp Công nghệ 6 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Công nghệ 6 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Công nghệ 6 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. NHÀ Ở
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng
Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phâmr
Bài 6: Bữa ăn kết nối yêu thương
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa, vai trò của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- Trình bày được một số phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm phổ biến.
- Trình bày được những vấn đề cơ bản về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Lựa chọn và chế biến được món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Tìm kiếm và chọn lọc được thông tin phù hợp, vận dụng được một cách linh hoạt
những kiến thức, kĩ năng được học trong các tình huống thực tiễn.
b) Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, hợp tác, trao đổi nhóm.
3. Phẩm chất
- Ham học hỏi, tìm tòi tài liệu liên quan đến nội dung bài học để mở rộng hiểu biết
trong và sau giờ học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về bảo quản và chế biến thực phẩm vào cuộc sống
hằng ngày.
- Có trách nhiệm với bản thân khi ý thức được việc bảo quản và chế biến thực phẩm
đối với sức khoẻ của chính mình và gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Tranh “Phương pháp bảo quản thực phẩm; “Phương pháp chế biến thực phẩm” có
trong danh mục thiết bị tối thiểu môn Công nghệ lớp 6.
- Video “An toàn vệ sinh thực phẩm trong gia đình” có trong danh mục thiết bị tối thiểu môn Công nghệ lớp 6.
- Bộ dụng cụ “Chế biến món ăn không sử dụng nhiệt, “Tia hoa, trang trí món ăn” có
trong danh mục thiết bị tối thiểu môn Công nghệ lớp 6.
- Hình ảnh, tranh, video về ngộ độc thực phẩm, các phương pháp bảo quản thực phẩm, các phương pháp chế biến thực phẩm, cách chế biến một số món ăn không sử dụng nhiệt có sử dụng nhiệt,...
- Mẫu vật thật: Cá, tôm, thịt, vỏ/ bao bì một số loại thực phẩm đóng gói...
2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG DẪN NHẬP)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: HS liên hệ và trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: Thế nào là một món ăn ngon?
Câu hỏi: Thực phẩm có thể được bảo quản và chế biến như thế nào để có được những bữa ăn hợp lí, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm?
- Câu hỏi mở rộng: Em có đồng ý với câu nói “Bảo quản và chế biến thực phẩm là khâu quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng dinh dưỡng và độ an toàn của thực phẩm” không?
- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nêu lên suy nghĩ của bản thân:
Câu trả lời gợi ý: Món ăn ngon là món ăn có màu sắc, mùi vị hấp dẫn, hợp với người
dùng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.,...
Câu trả lời gợi ý: Thực phẩm được bảo quản đúng cách để có thể sử dụng lâu dài mà vẫn đảm bảo chất dinh dưỡng, khi chế biến thực phẩm cần chú ý đến những tiêu chí an toàn, kết hợp đa dạng các loại thực phẩm để có thể làm được nhiều món, phù hợp với người sử dụng và đảm bảo chất dinh dưỡng.
- GV đặt vấn đề: Để có món ăn ngon thì thực phẩm có thể được bảo quản và chế biến như thế nào để có những bữa ăn hợp lí, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? Để tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Khái quát về chế biến và bảo quản thực phẩm
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được vai trò và ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
- HS hiểu các vấn để an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực. Từ đó,
HS có ý thức trong việc bảo quản và chế biến thực phẩm.
b. Nội dung: Đọc mục I và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá ở trang 26 - SGK, tìm hiểu thêm thông tin trong hộp chức năng Thông tin bổ sung ở trang 27 - SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cá nhân được phát biểu.
- Nội dung bài học được ghi lại trong vở ghi:
+ Vai trò và ý nghĩa của bảo quản và chế biến thực phẩm.
+ Vấn để an toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đưa ra các thông tin/ con số và hệ quả về các vụ ngộ độc thực phẩm, hỏi cảm nhận của HS sau khi nghe các thông tin này và đặt câu hỏi dẫn nhập vào mục I trong SGK. - Câu hỏi: Các vụ ngộ độc thực phẩm thường có nguyên nhân do đâu? - GV yêu cầu HS đọc mục I trong SGK và hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm hoặc cả lớp: + Bảo quản và chế biến thực phẩm có ý nghĩa gì? + Chúng ta cần quan tâm những vấn đề gì để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo quản và chế biến? - GV sử dụng hộp chức năng Khám phá trong SGK tổ chức hoạt động thảo luận theo nhóm cho HS: Kể tên các biện pháp đảm bảo vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. | I. Khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm 1. Vai trò, ý nghĩa của bảo quan và chế biến thực phẩm - Bảo quản thực phẩm là quá trình xử li thực phẩm, có vai trò kéo dài thời gian sử dụng mà vẫn đảm bảo được chất lượng và chất dinh dưỡng của thực phẩm. - Chế biễn thực phẩm là quá trình xử lí thực phẩm để tạo ra các món ăn được đảm bảo chất dinh dưỡng, sự đa dạng và hấp dẫn.
2. An toàn vệ sinh thực phẩm trong bảo quản, chế biến thực phẩm - An toàn vệ sinh thực phẩm là các biện pháp, điều kiện cần thiết để giữ cho thực phẩm không bị biến chất; không bị chất độc, vi khuẩn có hại xâm nhập giúp bảo vệ sức khoẻ con người. - giữ thực phẩm trong môi trường sạch sẽ, có che đậy để tránh bụi bản và các loại côn trùng; để riêng thực phẩm sống và thực phâm chín; rửa tay sạch trước khi chê biên thực phâm; sử dụng riêng các loại dụng cụ dành cho thực phẩm sống và thực phẩm chín. |
Hoạt động 2: Một số phương pháp bảo quản thực phẩm
a. Mục tiêu: HS tóm tắt được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến hiện nay vớiba ý chính ở mỗi phương pháp:
- Bản chất của phương pháp.
- Một số loại thực phẩm thường được bảo quản bằng phương pháp này.
- Đặc điểm của phương pháp.
b. Nội dung: Đọc mục II trong SGK, thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá ở trang 27 - SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cá nhân/nhóm được phát biểu.
- Nội dung bài học được ghi lại trong vở ghi:
+ Làm lạnh và đông lạnh.
+ Làm khô.
+ Ứơp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một phần trong mục II trong SGK với các câu hỏi gợi ý: Em tìm hiểu về nhóm phương pháp bảo quản thực phẩm nào? Trình bày về phương pháp đó với ba gợi ý: + Bản chất của phương pháp. + Một số loại thực phẩm thường được bảo quản bằng phương pháp này. + Đặc điểm của phương pháp. - GV mở rộng kiến thức cho HS. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. | II. Một số phương pháp bảo quản thực phẩm 1. Làm lạnh và đông lạnh - Làm lạnh và đông lạnh là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. + Làm lạnh: Bảo quản thực phẩm trong khoảng nhiệt độ từ 19°C đến 7°C trong thời gian ngắn từ 3 đến 7 ngày. + Đông lạnh: Bảo quàn thực phẩm ở nhiệt độ dưới 0°C, thường được dùng để bảo quản thịt, cá,... trong thời gian dài từ vài tuần đến vài tháng. 2. Làm khô - Làm khô là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn làm hỏng thực phẩm. - Cách làm này thường được dùng để bảo quản nông sản và thuỷ — hải sản. - Để làm khô, có thể phơi thực phẩm dưới ánh nắng mặt trời hoặc sử dụng máy sắy. 3. Ướp - Ướp là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm. - Phương pháp này thường được dùng để bảo quản các loại thực phẩm như thịt, cá. Muối là chất được sử dụng phỏ biến khi ướp. |
Hoạt động 4 : Một số phương pháp chế biến thực phẩm
a. Mục tiêu: HS biết được quy trình chế biến thực phẩm và tóm tắt được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến hiện nay với ba ý chính ở mỗi phương pháp:
- Bản chất của phương pháp.
- Một số loại thực phẩm thường được chế biến bằng phương pháp này.
- Đặc điểm của phương pháp.
b. Nội dung: Đọc mục III trong SGK, thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá ở trang 29 - SGK, hộp chức năng Luyện tập ở trang 30 - SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời cá nhân/nhóm được phát biểu.
- Nội dung bài học được ghi lại trong vở ghi:
+ Định nghĩa về chế biến thực phẩm.
+ Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt: luộc, kho, nướng, chiên
+ Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt: trộn hỗ hợp, muối chua.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu định nghĩa về chế biến thực phẩm. - GV chia lớp thành hai nhóm thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau (trong mỗi nhóm có thể chia thành các nhóm nhỏ): + Nhóm I: Tìm hiểu nội dung 1 trong mục III được trình bày trong SGK với các câu hỏi gợi ý:
Câu hỏi 1: Em tìm hiểu về nhóm phương pháp chế biến thực phẩm nào? Trình bày từng phương pháp cụ thể với ba ý:
Câu hỏi 2: Có những khuyến cáo gì khi sử dụng món ăn được chế biến bằng phương pháp này? (tham khảo hộp Thông tin mở rộng). Câu hỏi 3: Ngoài những phương pháp được trình bày trong SGK, em còn biết những phương pháp nào? Hãy nêu cụ thể về một phương pháp. Câu hỏi 4: Em thích nhất món ăn được chế biến bằng phương pháp nào mà em đã tìm hiểu? Vì sao? + Nhóm 2: Tìm hiểu phần 2 trong mục III được trình bày trong SGK với các câu hỏi gợi ý: Câu hỏi 1: Em tìm hiểu về nhóm phương pháp chế biến thực phẩm nào? Trình bày từng phương pháp cụ thể với ba ý:
Câu hỏi 2: Ngoài những phương pháp được trình bày trong SGK, em còn biết những phương pháp nào? Hãy nêu cụ thể về một phương pháp. Câu hỏi 3: Em thích nhất món ăn được chế biến bằng phương pháp nào mà em đã tìm hiểu? Vì sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. | III. Một số phương pháp chế biến thực phẩm 1. Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt a) Luộc - Luộc là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước, thường được dùng để chế biến các loại thực phẩm như: thịt, trứng, hải sản, rau, củ,.. - Ưu điểm: phù hợp chế biến nhiều loại thực phẩm, đơn giản và dễ thực hiện. - Hạn chế: một số loại vitamin trong thực phẩm có thể bị hoà tan trong nước. b. Kho - Kho là làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà, thường được dùng để chế biên các loại thực phâm như: cá, thít, củ cải,... - Ưu điểm: món ăn mềm, có hương vị đậm đà. - Hạn chế: thời gian chế biến lâu. c. Nướng - Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt, thường được dùng đề chê biên các loại thực phẩm như: thịt, cá, khoai lang, khoai tây,... - Ưu điểm: món ăn có hương vị hấp dẫn. - Hạn chế: thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất. d) Rán (chiên) - Rán là làm chín thực phẩm trong chất béo ở nhiệt độ cao, thường được dùng đê chê biên các loại thực phẩm như: thịt gà, cá, khoai tây, ngô.... - Ưu điểm: món ăn có độ giòn, độ ngậy. - Hạn chế: món ăn nhiều chất béo. 2. Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt a) Trộn hỗn hợp - Trộn hỗn hợp là phương pháp trộn các thực phẩm đã được sơ chế hoặc làm ẩm chín, kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn. - Ưu điểm: dễ làm, thực phẩm giữ nguyên được màu sắc, mùi vị và chất dinh dưỡng. - Hạn chế: cầu kì trong việc lựa chọn, bảo quản và chế biến đề đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. b) Muối chua - Muối chua là phương pháp làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian cần thiết, được dùng để chế biến các loại thực phâm như: rau cải bắp, rau cải bẹ, su hào, dưa chuột,... - Ưu điểm: dễ làm, món ăn có vị chua nên kích thích vị giác khi ăn. - Hạn chế: món ăn nhiều muối gây hại cho cơ thẻ, nếu để chua quá sẽ không tốt cho dạ dày. |
Hoạt động 5 : Thực hành chế biến món ăn không sử dụng nhiệt
a. Mục tiêu: HS biết được quy trình và cách thực hiện một số món ăn không sử dụng nhiệt.
b. Nội dung: Thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Thực hành ở trang 31, 32 - SGK.
c. Sản phẩm học tập: Món ăn HS thực hiện.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia các lớp thành các nhóm, cho các nhóm lựa chọn món để thực hành (trộn salad hoa quả hoặc nộm rau muống thịt) - Gv yêu cầu HS chuẩn bị nguyên liệu. - GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm ra quy trình chung chế biến một món ăn không sử dụng nhiệt. - GV giới thiệu món ăn, các nguyên liệu, dụng cụ, các bước thực hiện món ăn. - GV làm mẫu hoặc cho HS xem video hướng dẫn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở. | IV. Thực hành 1. Chuẩn bị nguyên liệu (SGK) 2. Các bước tiến hành
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện PHIỀU THỰC HÀNH MÓN ĂN SỬ DỤNG NHIỆT
PHIỀU THỰC HÀNH MÓN ĂN SỬ DỤNG NHIỆT I. Giới thiệu món ăn - Món ăn em lựa chọn để thực hành là:.............................. - Món ăn dành cho...........người ăn - Nguyên liệu chuẩn bị gồm: .................................................................................................................................................................................................................................................................... - Dụng cụ cần để thực hành: .................................................................................................................................................................................................................................................................... - Các bước tiến hành: + Bước 1: .................................................................................................................................................................................................................................................................... + Bước 2: .................................................................................................................................................................................................................................................................... + Bước 3: .................................................................................................................................................................................................................................................................... + Bước 4: .................................................................................................................................................................................................................................................................... + Bước 5: .................................................................................................................................................................................................................................................................... II. Cảm nhận của bản thân - Em cảm thấy như thế nào khi làm bài thực hành: .................................................................................................................................................................................................................................................................... - Trong quá trình thực hành em thích nhất điều gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................... - Trong quá trình thực hành em thấy khó khăn điều gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................... - Tự đánh giá món ăn của mình: .................................................................................................................................................................................................................................................................... III. Cảm nhận của gia đình - Gia đình có cảm nhận như thế nào trong quá trình em thực hành: .................................................................................................................................................................................................................................................................... - Gia đình có cảm nhận như thế nào khi thưởng thức món ăn? .................................................................................................................................................................................................................................................................... |
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
1. Gia đình em thường sử dụng phương pháp chế biến thực phẩm nào? Em có đề xuất sử dụng thêm phương pháp chế biến nào không?
2. Cùng với người thân trong gia đình lựa chọn và chế biến một món ăn có sử
dụng nhiệt.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi Chú |
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học | - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung | - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đủ tài liệu:
- Giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức đủ cả năm (300k)
- Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống (300k)
- Giáo án powerpoint công nghệ 6 kết nối tri thức (350k)
- Trắc nghiệm công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống (200k)
- Đề thi công nghệ 6 kết nối tri thức (200k)
- File word đáp án công nghệ 6 kết nối tri thức (100k)
- Kiến thức trọng tâm công nghệ 6 kết nối tri thức (150k)
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 kết nối tri thức (100k)
- Câu hỏi tự luận công nghệ 6 kết nối tri thức (150k)
- Phiếu học tập theo bài Công nghệ 6 kết nối tri thức cả năm (150k)
- Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Công nghệ 6 kết nối tri thức cả năm (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 6 kết nối tri thức cả năm (200k)
=> Có thể chọn nâng cấp VIP với phí là 1050k để tải tất cả tài liệu ở trên
- Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế, 1 ngày sau mới gửi số còn lại.
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 6 sách kết nối tri thức
Giáo án địa lí 6 sách kết nối tri thức