Giáo án gộp Hoá học 9 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Hoá học 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Hoá học 9 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

  • Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 18: Tính chất chung của kim loại
  • Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 19: Dãy hoạt động hoá học
  • Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 20: Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim
  • Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
  • Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Hoá học bài Ôn tập giữa học kì 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

  • Giáo án KHTN 9 kết nối bài 22: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ
  • Giáo án KHTN 9 kết nối bài 23: Alkane
  • Giáo án KHTN 9 kết nối bài 24: Alkene
  • Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Hoá học bài Ôn tập học kì 1

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 19. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,….

  • Nêu được dãy hoạt động hóa học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au).

  • Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp. 

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid,….

  • Nêu được dãy hoạt động hóa học (K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au).

  • Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hóa chất dụng cụ trong các thí nghiệm, video về phản ứng giữa kim loại mạnh với nước, phiếu bài tập số 1, phiếu bài tập số 2. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khả năng phản ứng của kim loại trong hình.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các kim loại để lâu trong không khí:

Tech12h

- GV nêu câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết hiện tượng đã xảy ra trong các hình trên. Chỉ ra những kim loại phản ứng được với dung dịch hydrochloric acid.

- GV nêu vấn đề trong hoạt động mở đầu: Em có khả nhận xét gì về khả năng phản ứng của các kim loại trên?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

* Hiện tượng:

+ Sắt để lâu ngày trong không khí sẽ xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ, đồng để lâu ngày có lớp gì màu xanh (do sắt, đồng bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí).

+ Vàng vẫn giữ được vẻ sánh lấp lánh do không bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí.

* Kim loại phản ứng được với hydrochloric acid: sắt.

* Khả năng phản ứng của kim loại theo chiều giảm dần: sắt - đồng - vàng.

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Khả năng phản ứng của kim loại liên quan đến độ hoạt động hóa học của chúng. Vậy độ hoạt động hóa học của kim loại là gì? Làm thế nào để dự đoán được phản ứng của những kim loại như calcium, magnesium, kẽm, nhôm, sắt, chì, đồng, vàng, bạc,… với dung dịch acid, nước? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Bài 19 – Dãy hoạt động hóa học. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Xây dựng dãy hoạt động hóa học

a. Mục tiêu: HS khái quát hóa, so sánh được độ hoạt động hóa học của các kim loại, từ đó nắm được nguyên tắc xây dựng dãy hoạt động hóa học.

b. Nội dung: HS quan sát hình, video, đọc các thông tin trong SGK trang 92 – 93 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khả năng phản ứng với nước của một số kim loại trong phiếu bài tập số 1; sắp xếp được mức độ hoạt động hóa học của một số kim loại tiêu biểu.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 18: Tính chất chung của kim loại (SGK trang 87), thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi mục Hoạt động trong Phiếu bài tập 1.

- GV lưu ý với HS: Trong phần này chỉ xét các phản ứng của kim loại với nước ở nhiệt độ thường. Khi ở nhiệt độ cao, nhiều kim loại như magnesium, nhôm, sắt,… cũng có phản ứng với nước.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi Hoạt động (Phiếu bài tập 1)

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khả năng phản ứng với nước của một số kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Xây dựng dãy hoạt động hóa học

1. Khảo sát phản ứng của các kim loại Na, Fe, Cu với nước

- Dựa vào khả năng phản ứng với nước (ở nhiệt độ thường), có thể chia Na, Fe, Cu vào 2 nhóm:

+ Kim loại phản ứng với nước (Na).

+ Kim loại không phản ứng với nước (Fe, Cu).

Ví dụ:

Tech12h

- Độ hoạt động hóa học của kim loại phản ứng với nước mạnh hơn so với kim loại không phản ứng với nước.

 

Nhiệm vụ 2: Khảo sát phản ứng của các kim loại Fe, Cu với dung dịch acid

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV thực hiện thí nghiệm để khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid.

- GV bổ sung thông tin về mục đích của thí nghiệm cho HS: Thí nghiệm giúp so sánh về độ hoạt động hóa học của các kim loại không phản ứng với nước.  

- GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, dựa vào kiến thức đã học trong Bài 18: Tính chất chung của kim loại (SGK trang 87) cho biết: Kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được halogen ra khỏi acid)?

- GV nêu câu hỏi mở rộng: Hãy so sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen. Từ đó so sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng.

- GV mở rộng thêm cho HS: Trong bài học hôm nay chỉ xét phản ứng của các kim loại với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl. Trường hợp phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dung dịch HNO3 sẽ được tìm hiểu ở các lớp sau.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát thí nghiệm, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV (mục Hoạt động):

+ Fe phản ứng với dung dịch HCl, Cu không phản ứng.

+ Sắt có độ hoạt động hóa học mạnh hơn hydrogen, đồng có độ hoạt động hóa học yếu hơn hydrogen ⇒ Độ hoạt động hóa học của Fe lớn hơn Cu.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khả năng phản ứng với dung dịch acid của một số kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

2. Khảo sát phản ứng của các kim loại Fe, Cu với dung dịch acid

- Sắt có độ hoạt động hóa học mạnh hơn hydrogen (sắt có xảy ra phản ứng với dung dịch acid).

- Đồng có độ hoạt động hóa học yếu hơn hydrogen (không phản ứng với dung dịch acid).

Kết luận: Độ hoạt động hóa học của sắt lớn hơn của đồng.

Ví dụ:

Tech12h

 

Nhiệm vụ 3: So sánh mức độ hoạt động hóa học của Ag và Cu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS xem video phản ứng của Cu và dung dịch AgNO3.

- GV yêu cầu HS quan sát video: Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ trả lời câu hỏi: So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại đồng và bạc. Giải thích.

- GV nêu câu hỏi tổng kết: Qua ba thí nghiệm ở trên, hãy sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của các kim loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV (mục Hoạt động): 

+ Hiện tượng: Đồng tan ra, dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh theo phương trình:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

+ Cu có độ hoạt động hóa học mạnh hơn Ag vì Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối.

+ Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại theo chiều giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về mức độ hoạt động hóa học của các kim loại.

- GV chuyển sang nội dung mới.

3. So sánh mức độ hoạt động hóa học của Ag và Cu

- Cu có độ hoạt động hóa học mạnh hơn Ag (đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối).

- Hiện tượng xảy ra của phản ứng:

Tech12h

- Dãy hoạt động hóa học: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

 

PHIẾU BÀI TẬP 1

KHẢO SÁT PHẢN ỨNG CỦA Na, Fe, Cu VỚI NƯỚC

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Cho biết các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Câu 2: Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này.

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Câu 3: Tại sao các chậu đựng nước có thể được làm bằng đồng?

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

Gợi ý trả lời

PHIẾU BÀI TẬP 1

KHẢO SÁT PHẢN ỨNG CỦA Na, Fe, Cu VỚI NƯỚC

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Cho biết các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.

- Mẩu natri tan dần trong nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

- Đinh sắt và dây đồng không tan trong nước.

Câu 2: Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hoạt động hóa học của các nhóm kim loại này.

- Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia 3 kim loại trên thành 2 nhóm: 

+ Nhóm 1: kim loại phản ứng với nước; 

+ Nhóm 2: kim loại không phản ứng với nước.

- Nhóm 1 có độ hoạt động hóa học mạnh hơn nhóm 2.

Câu 3: Tại sao các chậu đựng nước có thể được làm bằng đồng?

Vì đồng không phản ứng với nước.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 KẾT NỐI TRI THỨC - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN.POLYMER

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 KẾT NỐI TRI THỨC - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN.POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay