Giáo án KHTN 9 kết nối bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose
Giáo án bài 29: Carbohydrate. Glucose và saccharose sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 29. CARBOHYDRATE
GLUCOSE VÀ SACCHAROSE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.
Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.
Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate.
Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
Trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme). Viết được các phương trình hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose.
Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật một số loại carbohydrate có trong chương trình; video thí nghiệm tráng gương của glucose.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số loại thức ăn chứa carbohydrate.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi vào bài: Em có biết thức ăn nào chứa carbohydrate không? Đó là chất vô cơ hay hữu cơ?
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số loại thức ăn có chứa carbohydrate.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi: Em biết gì về hiện tượng hạ đường huyết? Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và xử trí khi bị hạ đường huyết là gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Một số loại thức ăn chứa carbohydrate là gạo, táo, cam, khoai lang,…. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ.
+ Một số thông tin về hạ đường huyết:
Hạ đường huyết là tình trạng lượng đường trong máu quá thấp.
Nguyên nhân: không ăn đủ lượng đường bột cần thiết, chế độ ăn kiêng không hợp lí,…
Triệu chứng: run rẩy, chóng mặt, đau đầu; thường đổ mồ hôi và cảm thấy đói,…
Cách phòng tránh: ăn uống điều độ, nên kiểm tra lượng đường huyết dựa trên lịch mà bác sĩ yêu cầu,…
Cách xử trí: ăn các bữa ăn nhẹ ngay khi lượng đường quá thấp hoặc khi gặp các triệu chứng của bệnh.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Một số chất tạo vị ngọt trong bánh kẹo, nước uống, lương thực như gạo, ngô, khoai, sắn và các chất tạo bộ khung cứng cho cây trồng đều thuộc loại hợp chất carbohydrate. Vậy giữa các chất này có đặc điểm gì giống và khác nhau? Chúng có mối liên hệ gì giữa cấu tạo và tính chất? Vai trò của carbohydrate trong cơ thể và trong ngành công nghiệp thực phẩm là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết câu trả lời nhé - Bài 29 – Carbohydrate. Glucose và saccharose.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái niệm carbohydrate
a. Mục tiêu: HS xác định được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate, từ đó xây dựng khái niệm carbohydrate.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 131-132 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động.
c. Sản phẩm: HS chỉ ra được thành phần nguyên tố, công thức phân tử và nêu được khái niệm carbohydrate.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Carbohydrate được tạo thành từ những nguyên tố nào? - GV nêu câu hỏi mở rộng: Viết lại công thức phân tử của mỗi chất dưới dạng Cn(H2O)m. - GV lưu ý: Công thức chung Cn(H2O)m có thể là dạng công thức của một số hợp chất không thuộc loại carbohydrate (ví dụ: acetic acid cũng có thể viết C2(H2O)2), và ngược lại cũng có carbohydrate không có công thức chung này (ví dụ: 2-deoxyribose, C5H10O4, các loại carbohydrate chứa nitrogen như glucosamine và chitin). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV (mục Hoạt động): 1. Carbohydrate được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O. 2. a) C6H12O6 → C6(H2O)6. b) C12H22O11 → C12(H2O)11. c) (C6H10O5)n → C6n(H2O)5n. → Các công thức này đều có dạng chung Cn(H2O)m. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về công thức khái niệm carbohydrate. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm carbohydrate - Khái niệm: Carbohydrate là loại hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen. - Thường có công thức chung: Cn(H2O)m. - Một số loại carbohydrate phổ biến:
|
Hoạt động 2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose
a. Mục tiêu: HS nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 132 và hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học ở phần I (hình 29.1), cho biết công thức phân tử của glucose và saccharose. - GV yêu cầu HS quan sát hình 29.2. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Nhận xét về trạng thái của glucose và saccharose. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm tiến hành thí nghiệm đơn giản về độ tan trong nước của glucose và saccharose ở nhiệt độ khác nhau, từ đó rút ra kết luận về độ tan trong nước của chúng. - GV cho HS khảo sát độ ngọt của glucose và saccharose bằng cách nếm thử, từ đó so sánh độ ngọt của chúng. - GV yêu cầu HS dựa vào hình ảnh, thí nghiệm (thử độ tan, độ ngọt) đã thực hiện: So sánh tính chất vật lí của glucose và saccharose. - GV yêu cầu các nhóm: + Nhóm 1, 2: Nghiên cứu về nguồn gốc tự nhiên của glucose. + Nhóm 3, 4: Nghiên cứu về nguồn gốc tự nhiên của saccharose. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức đã học, quan sát hình, tiến hành thí nghiệm, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | II. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucose và saccharose - Công thức phân tử: + Glucose: C6H12O6. + Saccharose: C12H22O11. - Tính chất vật lí: + Giống nhau: đều là tinh thể không màu, không mùi, có vị ngọt, tan tốt trong nước. + Khác nhau: khối lượng riêng của glucose là 1,56g/cm3; khối lượng riêng của saccharose là 1,58g/cm3. - Một số sản phẩm chứa glucose và saccharose: |
Hoạt động 3. Tính chất hóa học của glucose và saccharose
a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học của glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men rượu), của saccharose (phản ứng thủy phân có xúc tác acid hoặc enzyme); viết được các phản ứng hóa học xảy ra dưới dạng công thức phân tử.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 132-133, quan sát video và hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tính chất hóa học cơ bản của glucose và saccharose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Phản ứng tráng bạc của glucose Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV tổ chức cho HS quan sát video (0:34-3:55) về các phản ứng tráng bạc của glucose. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào nội dung trong video và thông tin trong SGK, hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập (đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (kèm dưới hoạt động). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phản ứng tráng bạc của glucose. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | III. Tính chất hóa học của glucose và saccharose 1. Phản ứng tráng bạc của glucose - Tính chất đặc trưng của glucose: phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - Ứng dụng: Tráng bạc lên kính trong sản xuất gương soi. - Lưu ý: Saccharose không có phản ứng này. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức