Giáo án KHTN 9 kết nối bài 32: Polymer
Giáo án bài 32: Polymer sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 kết nối bài 32: Polymer
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 32. POLYMER
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích,…; cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp).
Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan).
Viết được các phương trình hóa học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer.
Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
Trình bày được ứng dụng của polyethylene; vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer không phân hủy sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích,…; cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp).
Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan).
Viết được các phương trình hóa học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer.
Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
Trình bày được ứng dụng của polyethylene; vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer không phân hủy sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, hình ảnh, mẫu vật được chế tạo từ polymer: PE, PVC, sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm, tơ nylon, polyester, cao su, vật liệu composite.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ứng dụng của một số polymer trong đời sống.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh ứng dụng của một số polymer.
Polyethylene | Tinh bột | Cellulose |
- GV yêu cầu HS dựa vào hình và kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của các chất có trong hình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Polyethylene được dùng để sản xuất chai nhựa.
+ Tinh bột dùng làm thực phẩm.
+ Cellulose dùng để sản xuất đồ gỗ.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Polyethylene, tinh bột, cellulose là một trong những polymer thông dụng. Vậy polymer là gì? Polymer có đặc điểm cấu tạo và tính chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để biết câu trả lời nhé - Bài 32 – Polymer.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại
a. Mục tiêu: HS hình thành được khái niệm, đặc điểm cấu tạo của polymer và cách phân loại chúng.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc các thông tin trong SGK trang 141-142 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động và mục câu hỏi và bài tập.
c. Sản phẩm: HS chỉ ra được khái niệm, đặc điểm cấu tạo của polymer và cách phân loại chúng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Khái niệm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học, để: Viết công thức của tinh bột, cellulose, polyethylene. - GV cung cấp kiến thức cho HS: Tinh bột là một loại polymer, được tạo thành bởi hàng nghìn đơn vị glucose kết hợp với nhau. Các đơn vị này được gọi là mắt xích. - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về khối lượng phân tử của tinh bột? - GV yêu cầu HS quan sát hình sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào kiến thức GV cung cấp về tinh bột và hình được cung cấp, cho biết: Polymer là gì? Làm thế nào để tạo thành polymer? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV (mục Hoạt động): + Công thức của: tinh bột (C6H10O5)n;cellulose (C6H10O5)m; polyethylene –(CH2-CH2)n–. + Tinh bột có khối lượng phân tử rất lớn. + Khái niệm và cách tạo thành polymer (DKSP). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại 1. Khái niệm - Khái niệm: Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. - Các phân tử monomer kết hợp với nhau tạo nên polymer.
|
Nhiệm vụ 2: Đặc điểm cấu tạo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình 32.1. - GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Hãy cho biết các loại mạch của phân tử polymer. Cho ví dụ. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Đặc điểm cấu tạo - Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau thành các loại mạch như:
|
Nhiệm vụ 3: Phân loại Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào kiến thức thực tế và cho biết: Dựa vào nguồn gốc, có thể chia polymer thành những loại nào? Cho ví dụ. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời mục câu hỏi và bài tập: Em hãy viết phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp các polymer PE, PP từ các monomer tương ứng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức đã học, đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: + Phân loại polymer (DKSP). + Phương trình tổng quát: Trong đó: R: H → polyethylene (PE). R: CH3 → polypropylene (PP). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cách phân loại polymer. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Phân loại - Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành 2 loại chính:
|
Hoạt động 2. Tính chất vật lí của polymer
a. Mục tiêu: HS nêu được tính chất vật lí đặc trưng của polymer (trạng thái, tính tan,…).
b. Nội dung: HS quan sát mẫu vật, đọc thông tin trong SGK trang 142 và hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí đặc trưng của polymer.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát các mẫu vật được làm từ polymer (đồ nhựa, vải dệt quần áo, cao su,…). - GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: Em hãy nêu một số tính chất vật lí đặc trưng của vật liệu polymer (trạng thái, khả năng nóng chảy, tính tan,…). - GV cung cấp thêm thông tin cho HS về tính tan của polymer trong dung môi hữu cơ. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu mục Em có biết để có thêm thông tin về polymer nhiệt dẻo. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát mẫu vật, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của polymer. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | II. Tính chất vật lí của polymer - Hầu hết là chất rắn, không bay hơi. - Không có nhiệt độ nóng chảy xác định (một số polymer không nóng chảy). - Không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.
|
Hoạt động 3. Một số vật liệu polymer phổ biến
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite; nhận biết được các loại vật liệu polymer này và chỉ ra một số tính chất cơ bản của chúng; biết được mục đích sử dụng, cách bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
b. Nội dung: HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK trang 142-144 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite; nhận biết các loại vật liệu polymer này và chỉ ra một số tính chất cơ bản của chúng; mục đích sử dụng, cách bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Chất dẻo Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát các mẫu vật được chế tạo từ chất dẻo (vỏ bút, túi nylon, chai nước, ống nước PVC,…). - GV giới thiệu về cách chế tạo các vật dụng đó: Chất dẻo được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa được cung cấp, cho biết: Thành phần chính của chất dẻo là gì? - GV cung cấp thêm cho HS một số thành phần khác có trong chất dẻo (chất độn, chất hóa dẻo, chất tạo màu,…). - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh chai nhựa bị biến dạng bởi nhiệt độ. - GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, cho biết: Tính dẻo là gì? - GV yêu cầu HS quan sát hình 32.2. - GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế: Hãy cho biết ứng dụng của chất dẻo. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học về tính dẻo và thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Em có lưu ý gì khi sử dụng chất dẻo? - GV tổ chức cho HS quan sát và tìm hiểu thông tin trong hình 32.3 để lựa chọn đồ nhựa phù hợp với mục đích sử dụng. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin vừa tìm hiểu, suy nghĩ và trả lời mục câu hỏi và bài tập: Các kí hiệu trên đồ nhựa gia dụng có ý nghĩa gì? Hãy quan sát các kí hiệu in trên các vật dụng bằng nhựa trong gia đình và tìm hiểu xem chúng được làm từ loại nhựa nào, cần lưu ý gì khi sử dụng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời mục Câu hỏi và bài tập: + Các kí hiệu in trên đồ nhựa gia dụng giúp nhận biết loại nhựa sử dụng và mục đích sử dụng. + Một số loại nhựa dùng trong các vật dụng: PET (chai đựng nước, dầu ăn); PE (chai đựng dầu gội đầu, sữa tắm, mỹ phẩm, túi đựng); PP (hộp đựng thực phẩm); PVC (ống nước); PS (hộp xốp). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm, thành phần và ứng dụng của chất dẻo. - GV chuyển sang nội dung mới. …………………. | III. Một số vật liệu polymer phổ biến 1. Chất dẻo - Khái niệm: loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo. - Tính dẻo: bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài; vẫn giữ sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. - Thành phần: polymer, chất độn, chất hóa dẻo, chất tạo màu,.... - Ứng dụng: làm nguyên liệu sản xuất vật dụng trong đời sống và nhiều ngành công nghiệp. Một số ứng dụng của chất dẻo Lưu ý: - Chất độn, chất phụ gia, sử dụng nhựa tái chế có thể gây độc, ảnh hưởng sức khỏe đối với con người ⇒ lưu ý khi sử dụng các đồ vật bằng chất dẻo để đựng nước uống, thực phẩm. - Ở nhiệt độ cao, chất dẻo bị mềm, một số bị phân hủy thành sản phẩm độc hại ⇒ không để vật dụng làm bằng chất dẻo ở gần nguồn nhiệt cao, hạn chế sử dụng đồ nhựa đựng thức ăn nóng. ………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức