Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 18: Tính chất chung của kim loại
Giáo án Bài 18: Tính chất chung của kim loại sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 18: Tính chất chung của kim loại
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
CHƯƠNG VI: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN
GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
BÀI 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, các hình ảnh về kim loại và ứng dụng của kim loại trong đời sống, video về một số phản ứng hóa học của kim loại, phiếu bài tập số 1, phiếu bài tập số 2.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất của kim loại trong hình.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về kim loại:
- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết ứng dụng của kim loại trong các hình trên?
- GV nêu vấn đề trong hoạt động mở đầu: Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào của kim loại?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
* Ứng dụng của kim loại trong các hình:
+ Thép, thành phần chính là sắt (iron), được dùng làm khung chịu lực của các công trình xây dựng.
+ Đồng (copper) dùng làm dây dẫn điện.
+ Vàng (gold) dùng làm đồ trang sức.
* Các ứng dụng đó dựa trên tính dẻo, tính dẫn điện và tính ánh kim của kim loại.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 18 – Tính chất chung của kim loại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của kim loại
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất vật lí chung của kim loại; xác định được ứng dụng của các kim loại trong đời sống dựa trên tính chất vật lí nào.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 87 – 88 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động và mục câu hỏi và bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí chung của kim loại trong phiếu bài tập số 1; các ứng dụng của kim loại tương ứng với tính chất vật lí nào.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 3 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành câu hỏi mục Hoạt động trong Phiếu bài tập 1. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.1 SGK trang 88. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 88: Cho biết những ứng dụng của các kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt trong hình dựa trên tính chất vật lí nào. - GV tổ chức cho HS đọc phần Em có biết để mở rộng kiến thức. - GV nhận xét và chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi lại vào vở. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi Hoạt động (Phiếu bài tập 1) * Trả lời Câu hỏi và bài tập - Hình 18.1a: Tính dẻo, ánh kim. - Hình 18.1b: Tính dẫn điện. - Hình 18.1c: Tính dẫn nhiệt. - Hình 18.1d: Tính dẻo. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Tính chất vật lí của kim loại Kim loại có các tính chất vật lí chung như sau: - Tính dẻo. - Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. - Ánh kim.
|
PHIẾU BÀI TẬP 1 TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Họ và tên: Lớp: Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy? ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)? ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm? ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt. ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?
….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………………… |
Gợi ý trả lời
PHIẾU BÀI TẬP 1 TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI Họ và tên: Lớp: Câu 1: Khi uốn các thanh thủy tinh, gỗ, nhôm (aluminium), thép (thành phần chính là sắt), thanh nào có thể bị uốn cong mà không gãy? Thanh bị uốn cong không gãy là nhôm, thép. Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụ, dát mỏng,…)? - Vật bị vỡ vụn: gỗ, sứ. - Vật bị dát mỏng: đồng, vàng, nhôm. Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm? Nhôm có tính dẫn nhiệt. Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt. Điện trở suất của sắt (12,00.10-8) lớn hơn điện trở suất của đồng (1,70.10-8), nhôm (2,80.10-8) ⇒ Điện trở của sắt lớn hơn điện trở của đồng và nhôm do ⇒ Khả năng dẫn điện của sắt kém hơn đồng, nhôm. Câu 5: Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bề mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)?
Mảnh nhôm, mảnh đồng có ánh kim. |
Hoạt động 2. Tính chất hóa học của kim loại
a. Mục tiêu: HS nêu được các tính chất hóa học chung của kim loại, viết được phương trình hóa học tương ứng; vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống.
b. Nội dung: HS quan sát video minh họa phản ứng hóa học của kim loại, đọc thông tin trong SGK trang 88 – 91 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất hóa học chung của kim loại, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng trong cuộc sống.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tác dụng với phi kim Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: Quan sát video minh họa phản ứng của dây sắt, bột nhôm với khí oxygen. + Nhóm 2: Quan sát video minh họa phản ứng của natri (0:23-1:36), dây sắt (0:09-0:22) với khí chlorine. - GV yêu cầu mỗi nhóm dựa vào thông tin trong video và thông tin trong SGK, thảo luận để hoàn thành câu hỏi trong Phiếu bài tập 2 và câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập (trong Phiếu bài tập 2). Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - HS hai nhóm chia sẻ chéo thông tin tìm hiểu được thông qua video, nội dung trong SGK. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có) (Đính kèm bên dưới hoạt động). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của kim loại khi tác dụng với phi kim: + Kim loại tác dụng với khí oxygen tạo oxide kim loại. + Kim loại tác dụng với phi kim khác tạo muối. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Tính chất hóa học của kim loại 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxygen - Hầu hết các kim loại (trừ Au,…) phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. Ví dụ: 2Zn + O2 2ZnO b) Tác dụng với phi kim khác - Kim loại có thể tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối. Ví dụ: Mg + S MgS
|
Nhiệm vụ 2: Tác dụng với nước Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát video (0:00-0:12) minh họa phản ứng của natri với nước. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, dự đoán sản phẩm của phản ứng trong video. - GV cung cấp cho HS kiến thức nâng cao về các kim loại như Zn, Fe, Cu, Ag, Au,… và khả năng phản ứng với nước của chúng. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức thông qua việc trả lời câu hỏi phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90: Biết rằng ở nhiệt độ cao, hơi nước tác dụng với sắt tạo thành Fe3O4. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện từng yêu cầu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). * Trả lời câu hỏi của GV Sản phẩm của phản ứng trong video là NaOH và H2 * Trả lời Câu hỏi và bài tập - Phương trình phản ứng của sắt với hơi nước ở nhiệt độ cao: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khả năng phản ứng với nước của các kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tác dụng với nước - Một số kim loại như K, Na, Ca,… (các kim loại hoạt động hóa học mạnh) tác dụng với nước ở nhiệt độ cao thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen, phản ứng tỏa ra nhiều nhiệt. Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 - Những kim loại như Zn, Fe,… tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và khí hydrogen. Ví dụ: Zn + H2O ZnO + H2 - Một số kim loại như Cu, Ag, Au,… không tác dụng với nước, đó là các kim loại hoạt động hóa học yếu.
|
Nhiệm vụ 3: Tác dụng với dung dịch acid Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trong Bài 8: Acid (Khoa học Tự nhiên 8, SGK trang 35) để trả lời câu hỏi: Hãy cho biết sản phẩm khi cho kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Viết phương trình minh họa. - GV mở rộng kiến thức cho HS về các kim loại không tác dụng với dung dịch HCl. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi 1 (phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90): Phản ứng của kim loại kẽm với dung dịch hydrochloric acid được dùng để điều chế khí hydrogen trong phòng thí nghiệm. Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid 1 M cần dùng để điều chế 250 mL khí hydrogen (điều kiện chuẩn). - GV nêu câu hỏi mở rộng (câu hỏi 2 phần Câu hỏi và bài tập SGK trang 90): Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). * Trả lời câu hỏi của GV Các kim loại (trừ Cu, Ag, Au,…) phản ứng với dung dịch HCl tạo thành muối và khí hydrogen. Ví dụ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 * Trả lời Câu hỏi và bài tập Câu hỏi 1. Ở điều kiện chuẩn: Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình: = 2 = 0,01.2 = 0,02 (mol) = = 0,01 (mol) Khối lượng kẽm đã phản ứng là: Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
Câu hỏi 2. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS; đưa ra kết luận về khả năng tác dụng với dung dịch acid của các kim loại. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Tác dụng với dung dịch acid - Một số kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Các kim loại Cu, Ag, Au,… không tác dụng với dung dịch HCl.
|
----------------Còn tiếp -----------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức