Giáo án gộp Lịch sử 8 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 cánh diều đủ cả năm

Bài 10: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác

Bài 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX

Bài 12: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVII – XIX

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 13: Trung Quốc và Nhật Bản

Bài 14: Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Bài 15: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 16: VIỆT NAM NỬA SAU THẾ KỈ XIX

(5 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884). 

  • Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước. 

  • Trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Tìm hiểu lịch sử: thông qua việc nhận diện, khai thác và sử dụng các tư liệu lịch sử (chữ viết, hình ảnh,…) để giải quyết các nhiệm vụ học tập.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: thông việc nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884), trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: vận dụng kiến thức và kĩ năng thông qua việc tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và Nguyễn Tất Thành.

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: 

3. Phẩm chất

  • Tự hào về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

  • Có tinh thần trách nhiệm trước những vấn đề của đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.

  • Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm. 

  • Phiếu học tập. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học để lật mở mảnh ghép. 

c. Sản phẩm: Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. 

- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lần được một mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884. 

- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:

BÀI MẪU

Mảnh ghép số 1: Quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc tấn công xâm lược nước ta ở:

A. Gia Định.

B. Vĩnh Long.

C. Đà Nẵng.

D. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 

Mảnh ghép số 2: Thừa nhận việc cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn là nội dung bản hiệp ước nào mà Triều đình Nguyễn đã kí với Pháp?

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác-măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 

Mảnh ghép số 3: Nhà nho đã dùng thơ văn để lên án tội ác của giặc Pháp và chế giễu bọn tay sai bán nước, ca ngợi gương chiến đấu hi sinh của nghĩa quân là:

A. Nguyễn Trãi.

B. Nguyễn Đình Chiểu.

C. Nguyễn Du.

D. Nguyễn Công Trứ.

Mảnh ghép số 4: Vị Tổng chi huy quân đội Triều Nguyễn chống giặc Pháp xâm lược trên khắp ba miền đất nước là:

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Hoàng Diệu.

C. Nguyễn Lộ Trạch.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Mảnh ghép số 5: Trương Định được nhân dân suy tôn là:

A. Bố cái Đại Vương. 

B. Phật Hoàng. 

C. Anh hùng dân tộc.

D. Bình Tây Đại Nguyên soái. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Mảnh ghép số 1: C

Mảnh ghép số 2: A

Mảnh ghép số 3: B

Mảnh ghép số 4: A

Mảnh ghép số 5: D

- GV trình chiếu và giới thiệu Mảnh ghép lịch sử: Năm 1836, trên một gốc nền thành Phiên An cũ, vua Minh Mạng cho xây dựng thành Gia Định (còn gọi là thành Phụng) với chu vi gần 2 000 mét. Ngày 17/2/1859, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công và chiếm thành Gia Định. Đây là tòa thành đầu tiên bị thất thủ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở đầu thế kỉ XIX. 

BÀI MẪU

Quân Pháp đánh chiếm thành Gia Định

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam diễn ra như thế nào? Nhân dân Việt Nam đã kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ra sao? Các tầng lớp quan lại, sĩ phu đã đưa ra kế sách gì để giúp đất nước thoát khỏi họa xâm lăng? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884

Hoạt động 1.1. Tìm hiểu về giai đoạn 1858 – 1873

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, khai thác Hình 16.2, 16.3, tư liệu, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.72 – 74 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873. 

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS cả lớp xem video: Thực dân Pháp xâm lược nước ta:

https://www.youtube.com/watch?v=KtOYUJF2lBE

Thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên vào Bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng:

https://www.youtube.com/watch?v=RE48yQHcgiM

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn tới việc Pháp xâm lược Việt Nam.

- GV dẫn dắt và nhắc lại kiến thức của các bài học trước:

Nguyên nhân dẫn tới việc Pháp xâm lược Việt Nam:

+ Từ giữa thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở các nước phương phát triển mạnh. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu và nhân lực khiến các nước này đẩy mạnh việc xâm chiếm các nước phương Đông.

 + Cuộc khủng hoảng, suy vong của chế độ phong kiến Nguyễn đầu thế kỉ XIX – triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà nước thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” khiến nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài. Nội lực đất nước yếu kém trên mọi lĩnh vực.

+ Năm 1858, lấy cớ bảo vệ giáo sĩ và giáo dân Công giáo, thực dân Pháp liên minh với Tây Ban Nha tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam: chớp nhoáng đánh chiếm Đà Nẵng → tấn công Kinh đô Huế → buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng → kết thúc chiến tranh.

BÀI MẪU

Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng (1858)

→ Cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp trên thực tế đã kéo dài từ 1858 – 1884, do vấp phải sự kháng cự của nhân dân Việt Nam. 

GV hướng dẫn cho HS xác định vị trí Đà Nẵng dựa vào bản đồ do GV cung cấp:

 

Vị trí địa chính trị của cảng Đà Nẵng 

BÀI MẪU

Bản đồ Việt Nam năm 1857

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao liên quân Pháp – Tây Ban Nha lại chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?  

Gợi ý: Đà Nẵng có vị trí quân sự quan trọng, hải cảng rộng và sâu, thuận tiện cho tàu chiến triển khai. Theo cách nhìn của giới quân sự Pháp, Đà Nẵng là cổ họng của Huế, chỉ cách Huế 100 km về phía Nam. Nếu chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp có khả năng chiếm ngay kinh thành Huế, sớm kết thúc chiến tranh). 

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. 

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Hình 16.2, 16.3, tư liệu, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.72 – 74 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873. 

BÀI MẪU

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

QUÁ TRÌNH THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM (1858 - 1873)

Địa điểm

Hoạt động của thực dân Pháp

Phản ứng của triều đình Huế và các tầng lớp nhân dân

Tại Đà Nẵng

 

 

Tại các tỉnh miền Đông Nam Kì

 

 

Tại các tỉnh miền Tây Nam Kì

 

 

 

- GV cung cấp thêm một số tư liệu, hình ảnh về cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873 (đính kèm phía dưới Hoạt động 1.1). 

- GV nêu câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS làm việc cá nhân và cho biết: Vì sao đầu năm 1859, liên quân Pháp – Tây Ban Nha lại kéo vào Nam Kì mà không ra Bắc Kì?

- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh, tiếp tục nêu câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Những nguyên nhân nào khiến nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), hệ quả của Hiệp ước là gì?

BÀI MẪU

Đoàn sứ thần Phan Thanh Giản (Nhà Nguyễn) cùng Đoàn sứ thần Bonard (Đệ Nhị Đế chế Pháp) 

ký vào Hiệp ước Nhâm Tuất

BÀI MẪU

Bản đồ các tỉnh Gia Định, Định Tường và Biên Hòa trong bản đồ hành chính Cochin Chine

 khu vực thuộc Pháp kiểm soát năm 1863

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục, hoàn thành Phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện lần lượt 3 nhóm nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, cuộc kháng hiến của nhân dân Việt Nam (1858 – 1873) tại Đà Nẵng, các tỉnh miền Đông Nam Kì, Tây Nam Kì theo Phiếu học tập số 1. 

- GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng

Câu 1: Thực dân Pháp không đạt được mục tiêu trong kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” ở Đà Nẵng, buộc phải đưa quân vào Nam Kì, chuyển sang thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”, vì:

+ Nam Kì gần với các nước thuộc địa của Pháp.

+ Thuận lợi di chuyển bằng đường biển.  

Câu 2:

+ Nguyên nhân khiến nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hiệp ước Nhâm Tuất (1862): nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ; rảnh tay ở phía Nam để đối phó với phong trào nông dân ở phía Bắc. 

Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất đối với nền độc lập dân tộc: triều đình chính thức đầu hàng Pháp; từ bỏ trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống Pháp; thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến đã phản bội một phần lợi ích dân tộc; làm mất ba tỉnh miền Đông Nam Kì). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

-  GV chuyển sang nội dung mới.

I. Quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884

1. Giai đoạn 1858 – 1873

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÌNH ẢNH VỀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM 

GIAI ĐOẠN 1858 – 1873

BÀI MẪU

Nhân dân suy tôn Trương Định

 là Bình Tây Đại Nguyên soái (tranh vẽ)

BÀI MẪU

Một khẩu đại bác loại nhỏ, thô sơ của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực

BÀI MẪU

Tượng đài Trương Định ở trung tâm thị xã Gò Công, huyện Tân Hòa

BÀI MẪU

Tượng đài Nguyễn Hữu Huân 

tại thành phố Mỹ Tho

BÀI MẪU

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - khí thế chống giặc của người dân Nam Bộ

 

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

QUÁ TRÌNH THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM (1858 - 1873)

Địa điểm

Hoạt động của

 thực dân Pháp

Phản ứng của triều đình Huế và các tầng lớp nhân dân

Tại Đà Nẵng

Ngày 1/9/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

Quân dân Đà Nẵng (dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương) chống trả quyết liệt.

→ Pháp không thực hiện được kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”.

Tại các tỉnh miền Đông Nam Kì

Tháng 2/1859, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo vào Nam Kì, đánh chiếm thành Gia Định. 

- Quan quân triều đình chống cự yếu ớt, nhanh chóng tan rã. 

- Nhân dân Gia Định tự tổ chức lực lượng chống Pháp, ngày đêm quấy rối, đột kích khiến quân Pháp gặp nhiều khó khăn. 

 

Năm 1860, Pháp điều quân sang chiến trường khác, để lại ở Gia Định 1 000 quân canh giữ phòng tuyến dài 10 km.  

Nguyễn Tri Phương huy động lực lượng tập trung củng cố Đại đồn Chí Hòa, tổ chức phòng thủ. 

 

Năm 1861 – 1862, Pháp tập trung quân về Gia Định, tấn công, xâm lược Đại đồn Chí Hòa, lần lượt đánh chiếm các tỉnh Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. 

- Quân triều đình kháng cự quyết liệt nhưng bị thua và rút chạy. 

- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Định. 

- Triều đình Huế vội vã khí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). 

Tại các tỉnh miền Tây Nam Kì

Từ 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đánh chiếm ba tỉnh Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

→ Tuyên bố 6 tỉnh Nam Kì là đất Pháp, chính quyền duy nhất là chính quyền thuộc địa Pháp.

- Triều đình bất lực.

- Phong trào chống Pháp của nhân dân Nam Kì dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước phát triển dưới nhiều hình thức.

→ Đều bị dập tắt.

 

 

Hoạt động 1.2. Tìm hiểu về giai đoạn 1873 – 1884

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Hình 16.4, 16.5, thông tin mục 2a, 2b, 2c SGK tr.74, 75 và tìm hiểu về quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884 và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 3.2. Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 16.11, 16.2, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.79, 80 và hoàn thành Phiếu học tập số 5: Trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 5 của HS và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm việc ở nhà, sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, tìm hiểu về nhân vật Hoàng Hoa Thám, thiết kế thẻ nhân vật theo gợi ý (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3.2). 

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 16.11, 16.2, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.79, 80 và hoàn thành Phiếu học tập số 5: Trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

BÀI MẪU

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

KHỞI NGHĨA YÊN THẾ 

Nguyên nhân

 

Thời gian tồn tại

 

Người lãnh đạo, thành phần tham gia

 

Diễn biến chính và kết quả

 

Ý nghĩa lịch sử

 

 

- GV cung cấp thêm cho HS thông tin về tiểu sử, hoạt động  của Hoàng Hoa Thám và khởi nghĩa Yên Thế (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3.2).

- GV yêu cầu HS thảo luận theo các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Thành phần lãnh đạo của phong trào nông dân Yên Thế khác với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương như thế nào?

+ Nhận xét về thời gian tồn tại của cuộc khởi nghĩa? 

+ Tính chất tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là gì?

+ Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là do những nguyên nhân gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, tư liệu, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 1 – 2 HS diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian. 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng:

+ Phong trào chống Pháp ở Yên Thế không phải do một số người hoặc một cá nhân, văn thân, sĩ phu phát động, tập hợp mà là một loạt các cuộc khởi nghĩa nhỏ lẻ do nhiều thủ lĩnh địa phương cầm đầu. Những người này xuất phát từ nông dân địa phương, ít chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, không nhằm hưởng ứng khẩu hiệu Cần Vương, mong muốn xây dựng một cuộc sống bình quân, bình đẳng (sơ khai) về kinh tế - xã hội – một biểu hiện của tính tự phát về mặt tư tưởng của nông dân.

+ Đây là cuộc khởi nghĩa diễn ra lâu nhất trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX.

+ Cuộc khởi nghĩa Yên Thế mang tính dân tộc, yêu nước.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa nông dân có quy mô lớn nhất giai đoạn này. Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn mang tính tự phát, không giống như các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương. 

2. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)

Kết quả Phiếu học tập số 5 đính kèm phía dưới Hoạt động 3.2.

BÀI MẪU

HÌNH ẢNH VỀ HOÀNG HOA THÁM VÀ KHỞI NGHĨA YÊN THẾ

BÀI MẪU

Đề Thám

BÀI MẪU

Đề Thám trong bộ tây phục

BÀI MẪU

Yên Thế, Bắc Kỳ - Nhóm nghĩa quân người Mán dưới quyền thủ lĩnh Phạm Quế Thắng ở Vũ Nhai

BÀI MẪU

Yên Thế, Bắc Kỳ - Quản Hậu,

 nghĩa quân lớn tuổi nhất cùng con rể của Đề Thám tên Quỳnh ra hàng

BÀI MẪU

Khu di tích lịch sử văn hoá về cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (Bắc Giang)

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

KHỞI NGHĨA YÊN THẾ 

Nguyên nhân

- Giữa thế kỉ XIX, nhiều nông dân vùng đồng bằng Bắc Kì đến Yên Thế (Bắc Giang) khai hoang, lập làng xóm mới. 

- Từ năm 1884, các cuộc hành quân bình định của Pháp vào vùng Yên Thế đã uy hiếp nghiêm trọng cuộc sống của cư dân ở đây. 

→  Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ, để giữ đất, giữ làng, bảo vệ cuộc sống tự do. 

Thời gian tồn tại

1884 – 1913

Người lãnh đạo, thành phần tham gia

- Lãnh đạo: Đề Nắm, sau đó là Đề Thám (Hoàng Hoa Thám). 

- Thành phần tham gia: nông dân địa phương. 

Diễn biến chính 

và kết quả

 

Ý nghĩa lịch sử

Trở thành biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, ý chí quật cường chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta,.

- Đóng góp nhiều kinh nghiệm vào kho tàng lịch sử quân sự Việt Nam, đặc biệt là nghệ thuật về chiến tranh du kích, xây dựng lực lượng, căn cứ làng xã chiến đấu liên hoàn trên một địa bàn rộng khắp.

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX. 

b. Nội dung: 

GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX. 

- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần - Luyện tập SGK tr.80.

c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX. 

- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:

Trường THCS:………………………………………….

Lớp:……………………………………………………..

Họ và tên:……………………………………………….

 

PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 8 – CÁNH DIỀU

BÀI 16: VIỆT NAM NỬA SAU THẾ KỈ XIX

BÀI MẪU

Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Sự kiện nào sau đây mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Pháp đánh chiếm miền Tây Nam Kì. 

B. Pháp đánh chiếm thành Bắc Kì lần thứ nhất. 

C. Pháp đánh chiếm thành Gia Định. 

D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng. 

Câu 2: Sự kiện nào sau đây mở đầu cho quá trình đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất. 

B. Kí Hiệp ước Hác-măng. 

C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 

D. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất. 

Câu 3: Thắng lợi của quân dân Việt Nam ở mặt trận nào sau đây đã khiến cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp thất bại?

A. Hà Nội

B. Đà Nẵng. 

C. Gia Định. 

D. Huế. 

Câu 4: Sĩ phu phong kiến tiêu biểu của triều đình nhà Nguyễn lãnh đạo nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp ở mặt trận Đà Nẵng, Gia Định và Hà Nội là:

A. Phan Đình Phùng

B. Trương Định

C. Nguyễn Tri Phương

D. Hoàng Diệu

Câu 5: Khi đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (lần thứ nhất và lần thứ hai), quân Pháp đều bị quân dân Việt Nam phục kích tiêu diệt địa điểm nào sau đây?

A. Sơn Tây.

B. Cầu Giấy.

C. Bãi Sậy. 

C. Hố Chiếu. 

Câu 6: Tháng 4/1882, lịch sử Việt Nam ghi nhận sự kiện nào sau đây?

A. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội. 

B. Trương Định phát động nhân dân Nam Kì đánh pháp. 

C. Nguyễn Trung Trực dựng cờ khởi nghĩa chống Pháp. 

D. Nguyễn Tri Phương đánh tan quân Pháp xâm lược. 

Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính để các quan lại, sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra nhiều đề nghị cải cách lên vua Tự Đức?

A. Nhiều nước tư bản phương Tây đang phát triển mạnh.

B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu. 

C. Thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

D. Nhật Bản và Trung Quốc đang tiến hành cuộc cải cách. 

Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)?

A. Thực dân Pháp đã hoàn thành bình định trên cả nước Việt Nam. 

B. Thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam về quân sự. 

C. Phái chủ chiến trong triều đình Huế phản công quân Pháp thất bại.

D. Triều đình Huế đầu hàng nhưng nhân dân vẫn tiếp tục chống Pháp. 

Câu 9: Đoạn tư liệu sau: “Dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy um tùm, nghĩa quân xây dựng căn cứ, áp dụng chiến thuật du kích…” nói về cuộc khởi nghĩa nào?

A. Yên Thế. 

B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy. 

D. Hương Khê. 

Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được đánh giá là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Bãi Sậy. 

B. Hùng Lĩnh. 

C. Ba Đình. 

D. Hương Khê

Câu 11: Sự kiện nào sau đây đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định Việt Nam?

A. Pháp dập tắt được cuộc khởi nghĩa Hương Khê. 

B. Pháp đàn áp xong cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

C. Pháp buộc triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hác-măng. 

D. Pháp dập tắt được phong trào chống Pháp ở Nam Kì. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

D

D

B

C

B

Câu hỏi

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

A

C

D

Câu hỏi

11

 

Đáp án

A

 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập  - phần Luyện tập SGK tr.80

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy về quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, kĩ năng vẽ sơ tư duy và hoàn thành bài tập vào vở. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884 theo sơ đồ tư duy. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: 

BÀI MẪU

- GV chuyển sang nội dung mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống. 

b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.80.

c. Sản phẩm: Câu trả lời phần Vận dụng của HS và chuẩn kiến thức của GV. 

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu về một trong những lãnh tụ của phong trào yêu nước chống thực dân Pháp nửa sau thế kỉ XIX. Giới thiệu tư liệu đó với thầy cô và bạn học. 

- GV gợi ý tên một số lãnh tụ tiêu biểu: 

+ Phong trào chống Pháp ở Nam Kì: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân. 

+ Phong trào chống Pháp ở Bắc Kì: Phạm Văn Nghị, Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản. 

+ Phong trào Cần vương: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Đinh Công Tráng, Nguyễn Quang Bích. 

Bước 2. HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS sưu tầm tài liệu, thông tin, hình ảnh trên sách, báo, internet và thực hiện nhiệm vụ. 

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, kết luận và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884). 

+ Nguyên nhân, một số nội dung chính trong trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu, yêu nước. 

+ Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 

 

- Hoàn thành câu hỏi bài tập 2 phần Luyện tập, phần phần Vận dụng SGK tr.80.

- Làm bài tập Bài 16 – SBT Lịch sử và Địa lí 8, phần Lịch sử.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 17 – Việt Nam đầu thế kỉ XX. 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX

Giáo án điện tử Lịch sử 8 cánh diều Bài 12: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Chat hỗ trợ
Chat ngay