Giáo án gộp Lịch sử 8 cánh diều kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 8 cánh diều
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 cánh diều đủ cả năm
Bài 10: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Bài 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX
Bài 12: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVII – XIX
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài 13: Trung Quốc và Nhật Bản
Bài 14: Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài 15: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: VIỆT NAM NỬA SAU THẾ KỈ XIX
(5 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884).
Nhận biết được nguyên nhân, một số nội dung chính trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu yêu nước.
Trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: thông qua việc nhận diện, khai thác và sử dụng các tư liệu lịch sử (chữ viết, hình ảnh,…) để giải quyết các nhiệm vụ học tập.
Nhận thức và tư duy lịch sử: thông việc nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884), trình bày được một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
Nhận thức và tư duy lịch sử: vận dụng kiến thức và kĩ năng thông qua việc tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh giới thiệu được những nét chính về hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và Nguyễn Tất Thành.
Nhận thức và tư duy lịch sử:
3. Phẩm chất
Tự hào về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
Có tinh thần trách nhiệm trước những vấn đề của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.
Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm.
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học để lật mở mảnh ghép.
c. Sản phẩm: Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lần được một mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược từ năm 1858 đến năm 1884.
- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:
Mảnh ghép số 1: Quân Pháp nổ súng mở đầu cuộc tấn công xâm lược nước ta ở:
A. Gia Định.
B. Vĩnh Long.
C. Đà Nẵng.
D. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
Mảnh ghép số 2: Thừa nhận việc cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn là nội dung bản hiệp ước nào mà Triều đình Nguyễn đã kí với Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Mảnh ghép số 3: Nhà nho đã dùng thơ văn để lên án tội ác của giặc Pháp và chế giễu bọn tay sai bán nước, ca ngợi gương chiến đấu hi sinh của nghĩa quân là:
A. Nguyễn Trãi.
B. Nguyễn Đình Chiểu.
C. Nguyễn Du.
D. Nguyễn Công Trứ.
Mảnh ghép số 4: Vị Tổng chi huy quân đội Triều Nguyễn chống giặc Pháp xâm lược trên khắp ba miền đất nước là:
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Nguyễn Lộ Trạch.
D. Nguyễn Trường Tộ.
Mảnh ghép số 5: Trương Định được nhân dân suy tôn là:
A. Bố cái Đại Vương.
B. Phật Hoàng.
C. Anh hùng dân tộc.
D. Bình Tây Đại Nguyên soái.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Mảnh ghép số 1: C | Mảnh ghép số 2: A | |
Mảnh ghép số 3: B | Mảnh ghép số 4: A | Mảnh ghép số 5: D |
- GV trình chiếu và giới thiệu Mảnh ghép lịch sử: Năm 1836, trên một gốc nền thành Phiên An cũ, vua Minh Mạng cho xây dựng thành Gia Định (còn gọi là thành Phụng) với chu vi gần 2 000 mét. Ngày 17/2/1859, liên quân Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công và chiếm thành Gia Định. Đây là tòa thành đầu tiên bị thất thủ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam ở đầu thế kỉ XIX.
Quân Pháp đánh chiếm thành Gia Định
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam diễn ra như thế nào? Nhân dân Việt Nam đã kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ra sao? Các tầng lớp quan lại, sĩ phu đã đưa ra kế sách gì để giúp đất nước thoát khỏi họa xâm lăng? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884
Hoạt động 1.1. Tìm hiểu về giai đoạn 1858 – 1873
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, khai thác Hình 16.2, 16.3, tư liệu, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.72 – 74 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu cho HS cả lớp xem video: Thực dân Pháp xâm lược nước ta: https://www.youtube.com/watch?v=KtOYUJF2lBE Thực dân Pháp nổ phát súng đầu tiên vào Bán đảo Sơn Trà, Đà Nẵng: https://www.youtube.com/watch?v=RE48yQHcgiM - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu nguyên nhân dẫn tới việc Pháp xâm lược Việt Nam. - GV dẫn dắt và nhắc lại kiến thức của các bài học trước: Nguyên nhân dẫn tới việc Pháp xâm lược Việt Nam: + Từ giữa thế kỉ XIX, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở các nước phương phát triển mạnh. Nhu cầu về thị trường, nguyên liệu và nhân lực khiến các nước này đẩy mạnh việc xâm chiếm các nước phương Đông. + Cuộc khủng hoảng, suy vong của chế độ phong kiến Nguyễn đầu thế kỉ XIX – triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà nước thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” khiến nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài. Nội lực đất nước yếu kém trên mọi lĩnh vực. + Năm 1858, lấy cớ bảo vệ giáo sĩ và giáo dân Công giáo, thực dân Pháp liên minh với Tây Ban Nha tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam: chớp nhoáng đánh chiếm Đà Nẵng → tấn công Kinh đô Huế → buộc nhà Nguyễn phải đầu hàng → kết thúc chiến tranh. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng (1858) → Cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp trên thực tế đã kéo dài từ 1858 – 1884, do vấp phải sự kháng cự của nhân dân Việt Nam. - GV hướng dẫn cho HS xác định vị trí Đà Nẵng dựa vào bản đồ do GV cung cấp:
Vị trí địa chính trị của cảng Đà Nẵng Bản đồ Việt Nam năm 1857 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao liên quân Pháp – Tây Ban Nha lại chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam? Gợi ý: Đà Nẵng có vị trí quân sự quan trọng, hải cảng rộng và sâu, thuận tiện cho tàu chiến triển khai. Theo cách nhìn của giới quân sự Pháp, Đà Nẵng là cổ họng của Huế, chỉ cách Huế 100 km về phía Nam. Nếu chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp có khả năng chiếm ngay kinh thành Huế, sớm kết thúc chiến tranh). - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Hình 16.2, 16.3, tư liệu, mục Em có biết, thông tin mục I.1 SGK tr.72 – 74 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
- GV cung cấp thêm một số tư liệu, hình ảnh về cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1858 – 1873 (đính kèm phía dưới Hoạt động 1.1). - GV nêu câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS làm việc cá nhân và cho biết: Vì sao đầu năm 1859, liên quân Pháp – Tây Ban Nha lại kéo vào Nam Kì mà không ra Bắc Kì? - GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh, tiếp tục nêu câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Những nguyên nhân nào khiến nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), hệ quả của Hiệp ước là gì? Đoàn sứ thần Phan Thanh Giản (Nhà Nguyễn) cùng Đoàn sứ thần Bonard (Đệ Nhị Đế chế Pháp) ký vào Hiệp ước Nhâm Tuất Bản đồ các tỉnh Gia Định, Định Tường và Biên Hòa trong bản đồ hành chính Cochin Chine khu vực thuộc Pháp kiểm soát năm 1863 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu, thông tin trong mục, hoàn thành Phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện lần lượt 3 nhóm nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, cuộc kháng hiến của nhân dân Việt Nam (1858 – 1873) tại Đà Nẵng, các tỉnh miền Đông Nam Kì, Tây Nam Kì theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng Câu 1: Thực dân Pháp không đạt được mục tiêu trong kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” ở Đà Nẵng, buộc phải đưa quân vào Nam Kì, chuyển sang thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”, vì: + Nam Kì gần với các nước thuộc địa của Pháp. + Thuận lợi di chuyển bằng đường biển. Câu 2: + Nguyên nhân khiến nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hiệp ước Nhâm Tuất (1862): nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ; rảnh tay ở phía Nam để đối phó với phong trào nông dân ở phía Bắc. + Hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất đối với nền độc lập dân tộc: triều đình chính thức đầu hàng Pháp; từ bỏ trách nhiệm tổ chức và lãnh đạo kháng chiến chống Pháp; thể hiện ý thức vì lợi ích riêng của triều đình phong kiến đã phản bội một phần lợi ích dân tộc; làm mất ba tỉnh miền Đông Nam Kì). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884 1. Giai đoạn 1858 – 1873 Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1.
| |||||||||||||||||||||
HÌNH ẢNH VỀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1858 – 1873
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - khí thế chống giặc của người dân Nam Bộ
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
|
Hoạt động 1.2. Tìm hiểu về giai đoạn 1873 – 1884
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Hình 16.4, 16.5, thông tin mục 2a, 2b, 2c SGK tr.74, 75 và tìm hiểu về quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quá trình thực dân Pháp xâm lược và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1873 – 1884 và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 3.2. Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 16.11, 16.2, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.79, 80 và hoàn thành Phiếu học tập số 5: Trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 5 của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS làm việc ở nhà, sưu tầm tư liệu từ sách, báo, internet, tìm hiểu về nhân vật Hoàng Hoa Thám, thiết kế thẻ nhân vật theo gợi ý (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3.2). - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Hình 16.11, 16.2, mục Em có biết, thông tin mục 2 SGK tr.79, 80 và hoàn thành Phiếu học tập số 5: Trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Yên Thế. ![]() PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
- GV cung cấp thêm cho HS thông tin về tiểu sử, hoạt động của Hoàng Hoa Thám và khởi nghĩa Yên Thế (Đính kèm phía dưới Hoạt động 3.2). - GV yêu cầu HS thảo luận theo các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Thành phần lãnh đạo của phong trào nông dân Yên Thế khác với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương như thế nào? + Nhận xét về thời gian tồn tại của cuộc khởi nghĩa? + Tính chất tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là gì? + Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là do những nguyên nhân gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, tư liệu, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế trên trục thời gian. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: + Phong trào chống Pháp ở Yên Thế không phải do một số người hoặc một cá nhân, văn thân, sĩ phu phát động, tập hợp mà là một loạt các cuộc khởi nghĩa nhỏ lẻ do nhiều thủ lĩnh địa phương cầm đầu. Những người này xuất phát từ nông dân địa phương, ít chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến, không nhằm hưởng ứng khẩu hiệu Cần Vương, mong muốn xây dựng một cuộc sống bình quân, bình đẳng (sơ khai) về kinh tế - xã hội – một biểu hiện của tính tự phát về mặt tư tưởng của nông dân. + Đây là cuộc khởi nghĩa diễn ra lâu nhất trong phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX. + Cuộc khởi nghĩa Yên Thế mang tính dân tộc, yêu nước. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa nông dân có quy mô lớn nhất giai đoạn này. Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn mang tính tự phát, không giống như các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương. | 2. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) Kết quả Phiếu học tập số 5 đính kèm phía dưới Hoạt động 3.2. | |||||||||||||||||||
![]() HÌNH ẢNH VỀ HOÀNG HOA THÁM VÀ KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần - Luyện tập SGK tr.80.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:
Trường THCS:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 8 – CÁNH DIỀU BÀI 16: VIỆT NAM NỬA SAU THẾ KỈ XIX ![]() Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Sự kiện nào sau đây mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? A. Pháp đánh chiếm miền Tây Nam Kì. B. Pháp đánh chiếm thành Bắc Kì lần thứ nhất. C. Pháp đánh chiếm thành Gia Định. D. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng. Câu 2: Sự kiện nào sau đây mở đầu cho quá trình đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp? A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất. B. Kí Hiệp ước Hác-măng. C. Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt. D. Kí Hiệp ước Nhâm Tuất. Câu 3: Thắng lợi của quân dân Việt Nam ở mặt trận nào sau đây đã khiến cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp thất bại?
Câu 4: Sĩ phu phong kiến tiêu biểu của triều đình nhà Nguyễn lãnh đạo nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp ở mặt trận Đà Nẵng, Gia Định và Hà Nội là:
Câu 5: Khi đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì (lần thứ nhất và lần thứ hai), quân Pháp đều bị quân dân Việt Nam phục kích tiêu diệt địa điểm nào sau đây?
Câu 6: Tháng 4/1882, lịch sử Việt Nam ghi nhận sự kiện nào sau đây? A. Thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm thành Hà Nội. B. Trương Định phát động nhân dân Nam Kì đánh pháp. C. Nguyễn Trung Trực dựng cờ khởi nghĩa chống Pháp. D. Nguyễn Tri Phương đánh tan quân Pháp xâm lược. Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính để các quan lại, sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra nhiều đề nghị cải cách lên vua Tự Đức? A. Nhiều nước tư bản phương Tây đang phát triển mạnh. B. Đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu. C. Thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam. D. Nhật Bản và Trung Quốc đang tiến hành cuộc cải cách. Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng bối cảnh lịch sử nổ ra phong trào Cần vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)? A. Thực dân Pháp đã hoàn thành bình định trên cả nước Việt Nam. B. Thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam về quân sự. C. Phái chủ chiến trong triều đình Huế phản công quân Pháp thất bại. D. Triều đình Huế đầu hàng nhưng nhân dân vẫn tiếp tục chống Pháp. Câu 9: Đoạn tư liệu sau: “Dựa vào địa hình đầm lầy, lau sậy um tùm, nghĩa quân xây dựng căn cứ, áp dụng chiến thuật du kích…” nói về cuộc khởi nghĩa nào?
Câu 10. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được đánh giá là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
Câu 11: Sự kiện nào sau đây đánh dấu thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành việc bình định Việt Nam? A. Pháp dập tắt được cuộc khởi nghĩa Hương Khê. B. Pháp đàn áp xong cuộc khởi nghĩa Yên Thế. C. Pháp buộc triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hác-măng. D. Pháp dập tắt được phong trào chống Pháp ở Nam Kì. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | D | B | C | B |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | A | C | D |
Câu hỏi | 11 | ||||
Đáp án | A |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.80
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy về quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, kĩ năng vẽ sơ tư duy và hoàn thành bài tập vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884 theo sơ đồ tư duy.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành câu hỏi bài tập phần Vận dụng SGK tr.80.
c. Sản phẩm: Câu trả lời phần Vận dụng của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu về một trong những lãnh tụ của phong trào yêu nước chống thực dân Pháp nửa sau thế kỉ XIX. Giới thiệu tư liệu đó với thầy cô và bạn học.
- GV gợi ý tên một số lãnh tụ tiêu biểu:
+ Phong trào chống Pháp ở Nam Kì: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân.
+ Phong trào chống Pháp ở Bắc Kì: Phạm Văn Nghị, Hoàng Tá Viêm, Trương Quang Đản.
+ Phong trào Cần vương: vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Đinh Công Tráng, Nguyễn Quang Bích.
Bước 2. HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS sưu tầm tài liệu, thông tin, hình ảnh trên sách, báo, internet và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết luận và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884).
+ Nguyên nhân, một số nội dung chính trong trong các đề nghị cải cách của các quan lại, sĩ phu, yêu nước.
+ Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
- Hoàn thành câu hỏi bài tập 2 phần Luyện tập, phần phần Vận dụng SGK tr.80.
- Làm bài tập Bài 16 – SBT Lịch sử và Địa lí 8, phần Lịch sử.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 17 – Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây