Giáo án gộp Vật lí 12 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Vật lí 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Vật lí 12 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. TỪ TRƯỜNG

Bài 14: Từ trường

Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ

Bài 16: Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ

Bài 17: Máy phát điện xoay chiều

Bài 18: Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ

Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ

Bài 20: Bài tập về từ trường

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. VẬT LÍ HẠT NHÂN

Bài 21: Cấu trúc hạt nhân

Bài 22: Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 23: HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được bản chất tự phát và ngẫu nhiên của sự phân rã phóng xạ. 

  • Định nghĩa được độ phóng xạ, hằng số phóng xạ và vận dụng được liên hệ H = λN.

  • Vận dụng được công thức x = x0e-lt , với x là độ phóng xạ, số hạt chưa phân rã hoặc tốc độ số hạt đếm được. 

  • Định nghĩa được chu kì bán rã. 

  • Mô tả được sơ lược một số tính chất của các phóng xạ α, β và γ. 

  • Nhận biết được dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo. 

  • Nêu được các nguyên tắc an toàn phóng xạ; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ tự học: Chủ động trao đổi với bạn để hoàn thành phiếu học tập và lắng nghe kết quả của cặp HS khác khi trình bày kết quả trong phiếu học tập về hiện tượng phóng xạ.

  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Giao tiếp và hợp tác hiệu quả với bạn khi thực hiện nhiệm vụ minh hoạ cho biện pháp an toàn phóng xạ.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ.

Năng lực vật lí:

  • Thực hiện được thí nghiệm quan sát tia phóng xạ với buồng mây Wilson.

  • Nêu được bản chất tự phát và ngẫu nhiên của sự phân rã phóng xạ.

  • Mô tả được sơ lược một số tính chất của các phóng xạ α, β và γ.

  • Định nghĩa được độ phóng xạ, hằng số phóng xạ và vận dụng được liên hệ H = λN.

  • Vận dụng được công thức x = x0e-λt, với x là độ phóng xạ, số hạt chưa phân rã hoặc tốc độ số hạt đếm được.

  • Định nghĩa được chu kì bán rã.

  • Nhận biết được dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo.

  • Nêu được các nguyên tắc an toàn phóng xạ; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.

  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh các vết sương dạng tia xuất hiện quanh mẫu quặng uranium, hình ảnh thí nghiệm đếm tia phóng xạ, hình ảnh sự lệch các tia phóng xạ trong điện trường và từ trường, hình ảnh khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ qua vật chất,…

  • Bộ thí nghiệm đếm tia phóng xạ.

  • Bộ thí nghiệm buồng mây Wilson quan sát tia phóng xạ và điện thoại di động có thể quay video

BÀI MẪU

  • Phiếu học tập.

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Vật lí 12.

  • Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được mục tiêu của bài học về hiện tượng phóng xạ.

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về nội dung mở đầu trong SGK, HS phát biểu ý kiến của bản thân để hình dung ra kiến thức liên quan đến hiện tượng phóng xạ và những điều thắc mắc về hiện tượng phóng xạ, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS nêu được các nội dung về hiện tượng phóng xạ, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cần tìm hiểu.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV kể chuyện kể lịch sử Vật lí về Henri Becquerel đã phát hiện muối Uranium tự phát ra các bức xạ mô hình năm 1896. Năm 1898, Pierre Curie và Marie Currie đã phát hiện hai nguyên tố phóng xạ mới là Polonium và Radium.

BÀI MẪU

- GV đưa ra sơ lược khái niệm về hiện tượng phóng xạ tự nhiên.

- GV yêu cầu HS ghi lại các câu hỏi, những điều thắc mắc về hiện tượng phóng xạ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 2 – 4 HS nêu những thắc mắc về hiện tượng phóng xạ.

Gợi ý:

+ Bản chất của hiện tượng phóng xạ là gì? Hiện tượng phóng xạ có những đặc điểm nào?

+ Có những loại phóng xạ (tia phóng xạ) nào? Bản chất của từng loại tia phóng xạ là gì? Từng loại tia phóng xạ này có những đặc điểm nào?

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, ghi nhận câu trả lời và dẫn dắt vào bài mới: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học mới: Bài 23: Hiện tượng phóng xạ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ

a. Mục tiêu: 

- Thực hiện được thí nghiệm quan sát tia phóng xạ với buồng sương Wilson. 

- Nêu được bản chất tự phát và ngẫu nhiên của sự phân rã phóng xạ.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được khái niệm hiện tượng phóng xạ.

- Hoàn thành Phiếu học tập số 1.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

BÀI MẪU

- Quay video quá trình phóng xạ của mẫu đất phóng xạ đặt trong buồng sương Wilson trong 3 phút. 

- Phân tích video ở những thời điểm khác nhau và cho biết gần đúng số lượng tia phóng xạ. 

- Ghi kết quả vào bảng. 

Kết quả thí nghiệm

Thời điểm (s)

10

20

30

40

50

60

Số tia phóng xạ

 

 

 

 

 

 

Hãy nhận xét về số lượng phân rã trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau. Từ đó cho biết có thể dự đoán được thời điểm xảy ra và số lượng các phân rã phóng xạ không?

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu khái niệm hiện tượng phóng xạ thông qua câu chuyện lịch sử Vật lí về hiện tượng phóng xạ.

- GV giới thiệu về thí nghiệm buồng sương Wilson và thí nghiệm dùng đầu thu phóng xạ Geiger–Muller. (Thông tin cung cấp: Về buồng sương Wilson, GV có thể chế tạo theo thiết kế như hình vẽ, yêu cầu buồng sương cần kín để tạo được không gian với hơi bão hoà. Buồng sương Wilson được tạo thành cho ta thấy rõ hơn vai trò của tia ion trong sự hình thành các đám mây, cho ta quan sát thấy tia phóng xạ bằng cách tạo ra một buồng chứa đầy sương do sử dụng băng khô (CO2 rắn) làm lạnh đột ngột gây ra sự ngưng tụ. Các tia ion sẽ tạo nhân ngưng tụ và gắn kết các hạt sương). 

- GV chia lớp thành các nhóm HS. GV phân công nhóm thực hiện thí nghiệm với buồng mây Wilson và nhóm thực hiện thí nghiệm với đầu thu phóng xạ Geiger-Muller). 

- GV giới thiệu các bước tiến hành và các nhiệm vụ theo Phiếu học tập số 1. 

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về khái niệm hiện tượng phóng xạ và tính chất của hiện tượng phóng xạ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Phiếu học tập số 1

(HS tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bảng số liệu).

- Nhận xét về số lượng phân rã trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là khác nhau. Không thể dự đoán được thời điểm xảy ra và số lượng các phân rã phóng xạ. 

® Kết luận:

 – Quá trình phóng xạ có tính tự phát và không điều khiển được, không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,... 

+ Phân rã phóng xạ có tính ngẫu nhiên.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Hiện tượng phóng xạ.

- GV chuyển sang nội dung Các dạng phóng xạ.

I. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ

1. Định nghĩa hiện tượng phóng xạ

- Hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát biến đổi thành một hạt nhân khác đồng thời phát ra tia phóng xạ gọi là hiện tượng phóng xạ. 

2. Tính ngẫu nhiên của phóng xạ

Quá trình phóng xạ là ngẫu nhiên. 

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu về các dạng phóng xạ

a. Mục tiêu: HS mô tả được sơ lược một số tính chất của các phóng xạ α, β và γ.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về các dạng phóng xạ.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được các dạng phóng xạ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Có các dạng phóng xạ nào? Tính chất của các dạng phóng xạ đó là gì?

- GV chia lớp thành 6 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:

Nhóm 1,2: Tìm hiểu về phóng xạ alpha

1. Hãy nêu tính chất của tia phóng xạ α.

2. Hãy viết phương trình phân rã α của hạt nhân BÀI MẪU

Nhóm 3,4: Tìm hiểu về phóng xạ beta

1. Hãy nêu tính chất của tia phóng xạ β.

2. Hãy viết phương trình phân rã β+ và β tương ứng của các đồng vị BÀI MẪU.

Nhóm 5,6: Tìm hiểu về phóng xạ gamma

1. Hãy nêu tính chất của tia phóng xạ γ.

2. Technetium là đồng vị phóng xạ γ, được sử dụng rất phổ biến trong y học hạt nhân để chụp ảnh cơ quan bên trong cơ thể người. Viết phương trình phân rã của đồng vị này.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời nội dung Hoạt động (SGK – tr106)

Dựa vào đặc điểm các tia phóng xạ em hãy:

1. Giải thích hướng lệch của từng tia phóng xạ trong điện trường và trong từ trường ở Hình 23.3.

2. Giải thích lí do tại sao các tia α, β và γ có khả năng đâm xuyên khác nhau.

GV kết luận về các dạng phóng xạ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr107)

1. Các tính chất của phóng xạ a: Tia a làm ion hoá mạnh môi trường vật chất, do đó nó chỉ đi được khoảng vài cm trong không khí và dễ dàng bị tờ giấy dày 1 mm chặn lại.

2.

BÀI MẪU

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr107)

1. Các tính chất của phóng xạ β: Tia β làm ion hoá môi trường vật chất ở mức trung bình, nó có thể xuyên qua tờ giấy khoảng 1 mm nhưng có thể bị chặn bởi tấm nhôm dày khoảng 1 mm.

2.

BÀI MẪU

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr107)

1. Các tính chất của phóng xạ γ: Các tia γ có năng lượng cao, dễ dàng xuyên qua các vật liệu thông thường, ví dụ lớp bê tông dày hàng chục cm. Muốn cản trở được tia γ, người ta thường dùng vật liệu có mật độ vật chất lớn và bề dày lớn, ví dụ tấm chì dày khoảng 10 cm.

2. 

BÀI MẪU

*Trả lời Hoạt động (SGK – tr108)

1. Sự lệch hướng của tia phóng xạ trong điện trường và từ trường Hình 23.3:

Trong điện trường Hình 23.3a SGK: Tia a và ẞ là dòng hạt mang điện tích dương, chịu lực điện cùng hướng đường sức điện nên lệch cùng hướng đường sức điện (lệch về phía bản âm của tụ điện). Tia ẞ là dòng hạt mang điện tích âm, chịu lực điện ngược hướng đường sức điện nên lệch ngược hướng đường sức điện (lệch về phía bản dương của tụ điện). Tia y là sóng điện từ, không bị lệch trong điện trường.

- Trong từ trường Hình 23.36 SGK: Tia a và ẞ chịu lực Lorentz (xác định theo quy tắc bàn tay trái) hướng sang phải. Tia ẞ chịu lực Lorentz hướng sang trái. Tia y là sóng điện từ, không bị lệch trong từ trường.

2. Khả năng đâm xuyên khác nhau của các tia a, β νὰ γ:

Tia a là chùm hạt nhân He có khối lượng lớn, kích thước lớn, năng lượng cao, va chạm mạnh với các phần tử môi trường, nhanh mất năng lượng và đâm xuyên được quãng đường ngắn.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Hiện tượng phóng xạ.

- GV chuyển sang nội dung Các dạng phóng xạ.

3. Các dạng phóng xạ

a) Phóng xạ alpha

- Tia phóng xạ α là hạt nhân He phóng ra từ hạt nhân mẹ có tốc độ khoảng 2.107 m/s.

b) Phóng xạ beta

- Phóng xạ β gồm 2 loại: phóng xạ β+ và β- .

- Hai toa phóng xạ β+ và β-  có bản chất tương ứng là hạt electron và hạt positron phóng ra từ hạt nhân mẹ với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng trong chân không.

c) Phóng xạ gamma

- Quá trình hạt nhân đó chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn BÀI MẪU và phát ra bức xạ điện từ γ. có bước sóng rất ngắn, cỡ nhỏ hơn 10-11 m, còn gọi là tia γ. 

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu về định luật phóng xạ

a. Mục tiêu: HS định nghĩa được độ phóng xạ, hằng số phóng xạ.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về định luật phóng xạ.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định luật phóng xạ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa độ phóng xạ.

- GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa độ phóng xạ Htại thời điểm t và số hạt nhân chưa phân rã Nt tại thời điểm t và định nghĩa hằng số phóng xạ. 

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi 2 (SGK – tr109)

Dược chất phóng xạ Flortaucipir (chứa F là đồng vị phóng xạ ẞ*) được tiêm vào 9 bệnh nhân nhằm chụp ảnh bên trong cơ thể (chụp ảnh PET - Bài 24). Biết F có chu 9 kì bán rã khoảng 110 phút.

a) Sau khi tiêm bao lâu thì lượng F 9 giảm còn 10% và 1% so với lúc đầu?

b) Mỗi mL dược chất phóng xạ Flortaucipir có độ phóng xạ ban đầu là 10º Bq. Xác định số có trong mỗi mL dược chất tại thời điểm ban đầu và sau đó 1 ngày.

- GV yêu cầu HS đọc nội dung Em có biết (SGK – tr109).

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời Câu hỏi 2 (SGK – tr109)

- Độ phóng xạ H đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

– Hằng số phóng xạ ln2/T ; có đơn vị là s–1.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Các dạng phóng xạ.

- GV chuyển sang nội dung Ảnh hưởng của tia phóng xạ. Biển cảnh báo phóng xạ. Nguyên tắc an toàn phóng xạ.

II. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ. ĐỘ PHÓNG XẠ

1. Định luật phóng xạ

- Trong quá trình phân rã, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ.

2. Độ phóng xạ

- Đại lượng độ phóng xạ, kí hiệu là H, có giá trị bằng số hạt nhân phân rã trong một giây.

 

Hoạt động 4. Tìm hiểu về ảnh hưởng của tia phóng xạ và biển cảnh báo phóng xạvà nguyên tắc an toàn phóng xạ

a. Mục tiêu: 

- HS nhận biết được dấu hiệu vị trí có phóng xạ thông qua các biển báo.

- HS nêu được các nguyên tắc an toàn phóng xạ; tuân thủ quy tắc an toàn phóng xạ.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về ảnh hưởng của tia phóng xạ và biển cảnh báo phóng xạvà nguyên tắc an toàn phóng xạ.

c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được ảnh hưởng của tia phóng xạ và biển cảnh báo phóng xạvà nguyên tắc an toàn phóng xạ.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đã yêu cầu HS về nhà sử dụng thông tin trên internet tìm hiểu về: 

+ Các loại phơi nhiễm phóng xạ. 

+ Biểu hiện khi bị phơi nhiễm phóng xạ. 

+ Các phòng tránh phơi nhiễm phóng xạ. 

+ Một số địa điểm có nguy cơ phóng xạ. 

+ Các biển cảnh báo phóng xạ. 

- Yêu cầu HS tập hợp thông tin thành bảng trình chiếu PPt hoặc vẽ/ viết trên giấy A0. 

- GV kết luận về ảnh hưởng của tia phóng xạ và biển cảnh báo phóng xạ.

- GV yêu cầu HS sử dụng buồng sương Wilson quan sát tia vũ trụ để chứng minh bản thân các tia vũ trụ cũng có thể là nguồn phóng xạ.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: đóng vai nguồn phóng xạ và con người để minh hoạ các nguyên tắc an toàn phóng xạ.

- GV kết luận về nguyên tắc an toàn phóng xạ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận:

*Trả lời thảo luận

- Một số biển báo phóng xạ

BÀI MẪU

- Nguyên tắc an toàn phóng xạ

BÀI MẪU

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- GV kết luận về nội dung Ảnh hưởng của tia phóng xạ. Biển cảnh báo phóng xạ. Nguyên tắc an toàn phóng xạ.

- GV chuyển sang nội dung Luyện tập.

III. ẢNH HƯỞNG CỦA TIA PHÓNG XẠ. BIỂN CẢNH BÁO PHÓNG XẠ

1. Ảnh hưởng của tia phóng xạ

- Các tia phóng xạ có thể gây tác động mạnh tới tế bào của con người cũng như sinh vật. Vì vậy khi bị phơi nhiễm tia phóng xạ với liều lượng lớn trong một khoảng thời gian dài, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ cũng như di truyền.

- Trong một số trường hợp, với nguồn phóng xạ mạnh dù chỉ tiếp xúc thời gian ngắn nhưng cảm giác bỏng rát xuất hiện ngay, còn gọi là bỏng phóng xạ. Sau đó, nạn nhân xuất hiện các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, suy nhược thần kinh,... Các triệu chứng này còn gọi là nhiễm độc phóng xạ, ảnh hưởng lâu dài đến sức khoẻ, gây đột biến trong di truyền, ung thư,...

- Ảnh hưởng của tia phóng xạ lên cơ thể người phụ thuộc vào cường độ, khả năng ion hoá, khả năng đâm xuyên, thời gian chiếu,... của tia phóng xạ.

2. Biển cảnh báo phóng xạ

- Biển cảnh báo phóng xạ, được đặt tại khu vực lắp đặt thiết bị phát ra tia phóng xạ và nguồn phóng xạ, hoặc trên chính thiết bị và vật chứa của nguồn phóng xạ. Mục đích cảnh báo mọi người không nên tiếp cận hoặc làm hỏng thiết bị hoặc vật chứa thiết bị phóng xạ, vì điều này rất nguy hiểm.

IV. NGUYÊN TẮC AN TOÀN PHÓNG XẠ

- Giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ. Nếu tăng gấp đôi khoảng cách từ chúng ta đến nguồn phóng xạ thì liều hấp thụ phóng xạ giảm đi 4 lần.

- Cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt. Tấm chắn càng dày và có khối lượng riêng càng lớn sẽ càng cản trở mạnh tia phóng xạ.

- Cần giảm thiểu thời gian phơi nhiễm phóng xạ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng được định luật phóng xạ và liên hệ H = λN để giải một số bài tập.

b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến năng lượng liên kết.

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu? 

A. 25,25%. 

B. 93,75%. 

C. 6,25%. 

D. 13,5%.

Câu 2: Một chất phóng xạ lúc đầu có No = 7,07.1020 nguyên tử. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là T = 8 ngày. Độ phóng xạ của chất này còn lại sau 12 ngày là. 

A. H = 4,8.1016 Bq. 

B. H = 8,2.1012 Bq. 

C. H = 2,5.1014 Bq.

D. H = 5,6.1015 Bq.

Câu 3: Hạt nhân 14C là chất phóng xạ có chu kì bán rã 5600 năm. Trong cây cối có chất phóng xạ 14C. Độ phóng xạ của một mẫu của cây mới được chặt (Coi như đã phơi khô) và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0,255 (Bq) và 0,215 (Bq). Mẫu gỗ cổ đại đã chết cách đây? 

A. t = 2104,3 năm. 

B. t = 867,9 năm. 

C. t = 3410,2 năm. 

D. t = 1378,5 năm.

Câu 4: Hiện tượng phóng xạ là gì?

A. Là hiện tượng có thể được kiểm soát bằng cách đặt hạt nhân phóng xạ vào vùng không gian có điện trường hoặc từ trường.

B. Là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát biến đổi thành một hạt nhân khác đồng thời phát ra tia phóng xạ.

C. Là một hạt nhân biến đổi thành một hạt nhân khác khi hấp thụ một neutron.

D. Là một hạt nhân phát ra các tia phóng xạ khi bắn phá bởi các hạt có động năng lớn.

Câu 5: Số hạt chưa phân rã của chất phóng xạ Nt tại thời điểm t và số hạt ban đầu N0 của chất phóng xạ được liên hệ với nhau theo công thức nào?

A. Nt = N0.e-λt.

B. Nt = N0.2-λt.

C. Nt = N0.e-λ/t.

D. Nt = N0.e-2λt.

Nhiệm vụ 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. 

Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. BÀI MẪU là một đồng vị phóng xạ có hằng số phóng xạ bằng BÀI MẪU. Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó, BÀI MẪU xảy ra phóng xạ BÀI MẪU và biến đổi thành hạt nhân con X. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Quá trình phóng xạ của BÀI MẪU là một phản ứng hạt nhân toả năng lượng. 

b) Hạt nhân con X được tạo thành từ quá trình phóng xạ trên là BÀI MẪU.

c) Chu kì bán rã của BÀI MẪUBÀI MẪU (làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy).

d) Xét một mẫu chất tại thời điểm ban đầu chứa 0,1 g đồng vị phóng xạ BÀI MẪUSau 100 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng BÀI MẪU còn lại trong mẫu chất đó khoảng 0,089 g.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

C

D

B

A

Đáp án Nhiệm vụ 2: 

Câu 1:

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và chuyển sang nội dung vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Đề xuất thiết kế ứng dụng kĩ thuật – thiết bị kĩ thuật sử dụng tia g để phát hiện khuyết tật vật liệu.

b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành nội dung Vận dụng.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề một số vật liệu gia công, chế tạo như đúc, hàn có thể bị khuyết tật (những rỗ khí như hình ảnh) mà dùng mắt không thấy được. 

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để đề xuất các phương án để có thể xác định được vị trí vật liệu bị khuyết tật bên trong. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

 - HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.

- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.

Gợi ý trả lời

- Thiết bị có hai bộ phận chính, đó là nguồn phóng xạ g và thiếy bị thu chùm tia g xuyên qua vật liệu cần kiểm tra. 

- HS xác định được nguyên tắc hoạt động của thiết bị: 

+ Chùm tia g được phát ra từ nguồn phóng xạ trong quá trình xuyên qua vật liệu sẽ bị suy giảm. Chùm tia g xuyên qua vật liệu có bề dày càng lớn thì càng bị suy giảm nhiều. 

+ Do lớp vị trí khuyết tật như rỗ khí có bề dày nhỏ hơn bề dày các vị trí bình thường khác trong vật liệu, nên chùm tia g xuyên qua lớp vật liệu này sẽ bị suy giảm ít hơn khi cũng chùm tia g này xuyên qua lớp bình thường khác của vật liệu. Vì vậy số lượng xung mà ống đếm ghi được khi chùm tia g xuyên qua lớp vật liệu có khuyết tật sẽ lớn hơn số lượng xung mà ống đếm ghi được trong cùng một khoảng thời gian khi cũng chùm tia g này xuyên qua lớp bình thường của vật liệu.

- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.

- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại kiến thức đã học ở bài 23.

- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Vật lí 12.

- Xem trước nội dung Bài 24: Công nghiệp hạt nhân.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. VẬT LÍ NHIỆT

Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 2: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 4: Nhiệt dung riêng
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 7: Bài tập về vật lí nhiệt

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. KHÍ LÍ TƯỞNG

Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 9: Định luật Boyle
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 10: Định luật Charles
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. TỪ TRƯỜNG

Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 16: Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 18: Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 20: Bài tập về từ trường

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. VẬT LÍ HẠT NHÂN

Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 21: Cấu trúc hạt nhân
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 22: Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 23: Hiện tượng phóng xạ
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 24: Công nghiệp hạt nhân
Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 25: Bài tập về vật lí hạt nhân

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. VẬT LÍ NHIỆT

Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 1: Cấu trúc của chất. Sự chuyển thể
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 2: Nội năng. Định luật I của nhiệt động lực học
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 4: Nhiệt dung riêng
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 5: Nhiệt nóng chảy riêng
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 6: Nhiệt hoá hơi riêng
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 7: Bài tập về vật lí nhiệt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. KHÍ LÍ TƯỞNG

Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 9: Định luật Boyle
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 10: Định luật Charles
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 12: Áp suất khí theo mô hình động học phân tử. Quan hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 13: Bài tập về khí lí tưởng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. TỪ TRƯỜNG

Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 14: Từ trường
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 15: Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 16: Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 18: Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 19: Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 20: Bài tập về từ trường

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV. VẬT LÍ HẠT NHÂN

Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 21: Cấu trúc hạt nhân
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 22: Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 23: Hiện tượng phóng xạ
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 24: Công nghiệp hạt nhân
Giáo án điện tử Vật lí 12 kết nối Bài 25: Bài tập về vật lí hạt nhân

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 1: Đặc trưng của dòng điện xoay chiều
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 2: Đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 3: Máy biến áp
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 4: Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG VẬT LÍ TRONG CHẨN ĐOÁN Y HỌC

Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 5: Tia X
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 6: Chụp X-quang. Chụp cắt lớp
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 7: Siêu âm
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 8: Chụp cộng hưởng từ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. VẬT LÍ LƯỢNG TỬ

Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 9: Hiệu ứng quang điện và năng lượng của photon
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 10: Lưỡng tính sóng hạt
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 11: Quang phổ vạch của nguyên tử
Giáo án chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 12: Vùng năng lượng của tinh thể chất rắn

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Giáo án điện tử chuyên đề vật lí 12 kết nối bài 1: Đặc trưng của dòng điện xoay chiều
Giáo án điện tử chuyên đề vật lí 12 kết nối bài 2: Đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp
Giáo án điện tử chuyên đề vật lí 12 kết nối bài 3: Máy biến áp
Giáo án điện tử chuyên đề vật lí 12 kết nối bài 4: Chỉnh lưu dòng điện xoay chiều

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG VẬT LÍ TRONG CHẨN ĐOÁN Y HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 5: Tia X
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 6: Chụp X-quang. Chụp cắt lớp
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 7: Siêu âm
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 8: Chụp cộng hưởng từ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. VẬT LÍ LƯỢNG TỬ

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 9: Hiệu ứng quang điện và năng lượng của photon
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 10: Lưỡng tính sóng hạt
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 11: Quang phổ vạch của nguyên tử
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 12 kết nối Bài 12: Vùng năng lượng của tinh thể chất rắn

Chat hỗ trợ
Chat ngay