Giáo án Lịch sử 8 kết nối Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Giáo án Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long sách Lịch sử 8 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 8 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 8 kết nối Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ CHUNG 1: VĂN MINH CHÂU THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ; mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính.
  • Trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
  • Sử dụng các công cụ học tập địa lí, lịch sử như bản đồ, biểu đồ, hình ảnh để trình bày được chế độ nước sông và quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức địa lí: nêu được quá trình hình thành và phát triển châu thổ; mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính.
  • Tìm hiểu địa lí: trình bày được quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của sông Hồng và sông Cửu Long.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống: sử dụng được các công cụ học tập địa lí, lịch sử như bản đồ, biểu đồ, hình ảnh để trình bày được chế độ nước sông và quá trình con người khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức chung sống hòa hợp với thiên nhiên, bảo vệ môi trường nước ở hai châu thổ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT, tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 8 – Phần Địa lí.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Số liệu, biểu đồ về lưu lượng nước trung bình của các tháng trong năm ở hai châu thổ.
  • Lược đồ phạm vi, địa hình hiện tại hai châu thổ.
  • Hình ảnh, tranh vẽ liên quan đến nội dung chủ đề.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT, tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 8 – Phần Địa lí.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS về châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long với nội dung chủ đề.

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ bí mật”.
  2. Sản phẩm: HS trả lời được các ô chữ hàng ngang và ô chữ chủ đề.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô chữ bí mật”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ Có 8 ô chữ hàng ngang tương ứng với 8 câu hỏi.

+ HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi để mở ô chữ hàng ngang.

+ Sau khi mở được từ 5 ô chữ hàng ngang trở lên, HS có quyền đoán ô chữ hàng dọc.

STT

Câu hỏi

Hình ảnh

1

Sông gì có cảng Nhà Rồng?

 

2

Tiễn người đi giữa biên cương

Dòng sông những nhớ cùng thương trùng trùng.

Là sông gì?

 

3

Sông gì nức tiếng giàu sang?

 

4

Sông gì mang tên một loại sắc màu?

 

5

Sông gì đẹp tựa bức tranh

Cố đô soi bóng tên thành nhạc, thơ?

 

6

Sông gì nước chảy đua chen hai dòng?

 

7

Sông gì ngàn thuở lẫy lừng

Bình Nguyên diệt Hán chảy cùng sử xanh?

 

8

Sông gì thường gọi chín rồng?

 

- GV trình chiếu hình ảnh sông Hồng sau khi mở được ô chữ hàng dọc:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xung phong lựa chọn ô chữ, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi để mở ô chữ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

-  GV gọi ngẫu nhiên HS lựa chọn ô chữ và trả lời.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu câu trả lời của HS trước chưa đúng).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Ô chữ chủ đề: SÔNG HỒNG

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Cửu Long đã bồi đắp nên hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta. Vậy hai châu thổ ấy được hình thành và phát triển như thế nào? Con người đã khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của các dòng sông chính trên châu thổ ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Chủ đề chung 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. Chế độ nước sông Hồng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ:

- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng.

- Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính của hệ thống sông Hồng.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 1, hình 1.1, 1.2 SGK tr.157 – 159 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:

+ Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng.

+ Mô tả chế độ nước của sông Hồng.

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 và câu trả lời của HS về quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng, chế độ nước sông Hồng và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 1.a, hình 1.1 SGK tr.157, 158 và hoàn thành nội dung Phiếu học tập số 1: Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

NHIỆM VỤ 1 – HOẠT ĐỘNG 1

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHÂU THỔ SÔNG HỒNG

Khái quát

.....................................................................

.....................................................................

Quá trình hình thành và phát triển

 

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

.....................................................................

- GV trình chiếu hình ảnh cho HS quan sát và yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi, miêu tả hình dạng, địa hình của châu thổ sông Hồng (HS có thể quan sát trong SGK tr.103).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo cặp đôi, khai thác thông tin, hình ảnh trong mục và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1.

- GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm trình bày (GV gọi ngẫu nhiên đại diện 1 – 2 nhóm nhận xét).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Châu thổ sông Hồng là một trong những vùng kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước, đây là vùng có vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào và mặt bằng dân trí cao.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

 1. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng. Chế độ nước sông Hồng

1.a. Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1 - Hoạt động 1.

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

NHIỆM VỤ 1 – HOẠT ĐỘNG 1

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHÂU THỔ SÔNG HỒNG

Khái quát

Rộng khoảng 15000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Việt Trì (Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ Quảng Yên (Quảng Ninh) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình).

Quá trình hình thành và phát triển

 

Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.

Khi đổ ra biển, phù sa được lắng đọng ở cửa sông và hình thành châu thổ. Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng tiến ra biển (ở Kim Sơn - Ninh Bình, Tiền Hải - Thái Bình tốc độ tiến ra biển lên tới hàng chục mét/năm).

Phù sa sông còn có tác dụng bổi cao để hoàn chỉnh bể mặt châu thổ. Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để phòng chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông. Điều này đã làm cho địa hình bể mặt châu thổ có sự thay đổi.

Nhiệm vụ 2: Chế độ nước sông Hồng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 1.b, hình 1.2 SGK tr.158, 159, kết hợp với kiến thức đã học về hệ thống sông Hồng ở bài 6 phần Địa lí để trả lời câu hỏi: Mô tả chế độ nước của sông Hồng.

- GV hướng dẫn, giới thiệu để HS biết cách đọc biểu đồ:

+ Trục tung biểu hiện lưu lượng nước (m3/s).

+ Trục hoành biểu hiện cho 12 tháng.

+ Đường biểu diễn màu xanh là lưu lượng nước trung bình các tháng.

+ Đường biểu diễn màu đỏ là lưu lượng nước trung bình năm.

-  GV gợi ý cho HS:

+ 3 tháng liên tục trở lên có lưu lượng nước trung bình tháng cao hơn lưu lượng nước trung bình năm là mùa lũ (đường biểu diễn màu xanh nằm trên đường biểu diễn màu đỏ).

+ 3 tháng liên tục trở lên có lưu lượng nước trung bình tháng thấp hơn lưu lượng nước trung bình năm là mùa cạn (đường biểu diễn màu xanh nằm dưới đường biểu diễn màu đỏ).

- GV cung cấp thêm hình ảnh, video liên quan đến chế độ nước sông Hồng để HS quan sát (đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2 – Hoạt động 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Chế độ nước sông Hồng được chia thành hai mùa rõ rệt, thay đổi theo mùa với một mùa lũ và một mùa cạn, tương ứng với mùa mưa và mùa khô.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1.b. Chế độ nước sông Hồng

- Chế độ nước sông Hồng: tương đối đơn giản, trong năm có một mùa lũ và một mùa cạn rõ rệt.

+ Mùa lũ: 5 tháng (tháng 6 – tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm với các đợt lũ lên nhanh và đột ngột.

+ Mùa cạn: 7 tháng (tháng 11 – tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm, mực nước sông hạ thấp rõ rệt.

- Xây dựng hệ thống hồ chứa nước à chế độ nước sông Hồng được điều hòa hơn.

HÌNH ẢNH, VIDEO LIÊN QUAN ĐẾN CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG HỒNG

  

Mùa lũ ở đồng bằng sông Hồng

Video mưa lũ gây ngập lụt ở Lào Cai:

https://youtu.be/x8hXwMDqB8Q?si=PHwUOzlji-zyIVgD

  

Mùa cạn ở đồng bằng sông Hồng

Video sông, hồ tại Hà Nội cạn nước:

https://youtu.be/ohfrTpKGr3U?si=tnGdai2ldkQe38SV

Hoạt động 2: Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long. Chế độ nước sông Cửu Long

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ:

- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long.

- Mô tả được chế độ nước của các dòng sông chính của hệ thống sông Cửu Long.

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, khai thác thông tin trong mục 2, hình 1.3, 1.4 SGK tr.159, 160 và trả lời các câu hỏi:

+ Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long.

+ Mô tả chế độ nước của sông Cửu Long.

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2 và câu trả lời của HS về quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Cửu Long, chế độ nước sông Cửu Long và chuẩn kiến thức của GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án ngữ văn 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án lịch sử 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án vật lí 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án sinh học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án tin học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công dân 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án công nghệ 8 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án âm nhạc 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án thể dục 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án mĩ thuật 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án hoạt động trải nghiệm 8 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII-XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII - XIX

Giáo án điện tử Lịch sử 8 kết nối Bài 13: Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 6. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 KNTT CHƯƠNG 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Chat hỗ trợ
Chat ngay