Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường

Giáo án Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Kinh tế pháp luật 11 chân trời bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

BÀI 1. CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm cạnh tranh.
  • Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
  • Phân tích được vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế.
  • Phê phán những biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao và bày tỏ được ý kiến.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; phân tích, đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong thực hiện cạnh tranh; đồng tình, ủng hộ những hành vi cạnh tranh lành mạnh; phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
  • Năng lực phát triển bản thân: Tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, khả năng, điều kiện của bản thân trong quan hệ cạnh tranh.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức về cạnh tranh, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cạnh tranh; giải thích được một cách đơn giản một số hiện tượng kinh tế về cạnh tranh; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến cạnh tranh.
  1. Phẩm chất:
  • Trách nhiệm, tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
  • Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học ở nhà trường vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, ví dụ thực tế,... về cạnh tranh;
  • Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
  3. Nội dung:

- Đọc yêu cầu trong SHS tr.6 và thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS: Em hãy chia sẻ về một trường hợp ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường và nêu nhận xét của bản thân.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, trong thời gian 3 phút trình bày về một trường hợp ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường và nêu nhận xét của bản thân.

- HS có thể thảo luận nhóm đôi với bạn bên cạnh.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời, yêu cầu HS khác lắng nghe, sau đó nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Gợi ý: HS có thể chia sẻ về một trường hợp ganh đua giữa các thương hiệu sau đây:

+ Cuộc cạnh tranh kéo dài hàng thế kỉ giữa hai gã khổng lồ đồ uống không cồn: Coca Cola và PepsiCo.

+ Cuộc cạnh tranh giữa các thương hiệu thức ăn nhanh: KFC, Lotteria, MCDonald's,...

+ Ganh đua giữa Apple và Samsung

+ ...

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các ý kiến và đánh giá, kết luận.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với nhau. Kinh tế thị trường càng phát triển thì cạnh tranh càng quyết liệt.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm cạnh tranh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc trường hợp và trả lời câu hỏi trong SHS tr.6.

- GV rút ra kết luận khái niệm cạnh tranh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về khái niệm cạnh tranh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc trường hợp trong SHS tr.6 và trả lời các câu hỏi:

Việc ganh đua giữa doanh nghiệp C và P được thể hiện như thế nào và nhằm mục đích gì?

- GV có thể cho HS xem thêm clip về cuộc chiến giữa hai đối thủ hàng đầu trong ngành công nghiệp nước giải khát là CocaCola và Pepsi:

https://youtu.be/Del3_UGkBz8 (0:05 - 2:24)

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào là cạnh tranh trong nền kinh tế?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.6 và trả lời từng câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi video.

- HS rút ra kết luận về khái niệm cạnh tranh theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Việc ganh đua giữa doanh nghiệp C và P thể hiện:

+ Doanh nghiệp P sản xuất sản phẩm tương tự doanh nghiệp C

+ Ganh đua cả về thiết kế kiểu dáng, chiến lược quảng cáo,...

-> Mục đích: giành thị phần trên thị trường và tranh giành khách hàng.

- GV rút ra kết luận về khái niệm cạnh tranh.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi

- Khái niệm cạnh tranh:

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy những điều kiện thuận lợi trong sản xuất hay lưu thông hàng hóa, dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.

 

 

Hoạt động 2: Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu

  1. Mục tiêu: HS giải thích được nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SHS tr.7 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trong thời gian 5 phút, nghiên cứu hai trường hợp trong SHS tr.7 và thực hiện yêu cầu:

Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong trường hợp trên?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Ngoài ra, còn nguyên nhân nào khác dẫn đến cạnh tranh mà em biết?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc hai trường hợp trong SHS tr.7.

- HS suy nghĩ câu trả lời.

- HS rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS trả lời câu hỏi, yêu cầu HS giải thích:

Trường hợp 1: Do:

+ Việc có nhiều doanh nghiệp ô tô khiến nguồn cung trên thị trường về mặt hàng ô tô tăng lên.

+ Thời điểm cuối năm là mua bán hàng dễ đem lại lợi nhuận, doanh thu cho doanh nghiệp.

Trường hợp 2: Do sự khác biệt về điều kiện sản xuất.

- GV rút ra kết luận về nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh.

- Trong quá trình HS trả lời, GV có thể gợi ý thêm để HS phát biểu, bày tỏ ý kiến.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu

- Nguyên nhân dẫn tới cạnh tranh:

+ Tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất, kinh doanh.

+ Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi chủ thể kinh tế khác nhau.

 

Hoạt động 3: Đọc các trường hợp, thông tin và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu

  1. Mục tiêu: HS phân tích được vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp, thông tin trong SHS tr.7 - 8 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV rút ra kết luận về vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của nhóm HS về vai trò của cạnh tranh đối với sản xuất, người tiêu dùng và nền kinh tế.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận về các trường hợp, thông tin trong vòng 5 phút để trả lời và thực hiện yêu cầu:

+ Nhóm 1 + 3: Tìm hiểu vai trò của cạnh tranh đối với người sản xuất:

●       Em hãy cho biết những biện pháp mà doanh nghiệp P thực hiện nhằm mục đích gì?

●       Theo em, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với người sản xuất?

+ Nhóm 2 + 5: Tìm hiểu vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng:

●       Em hãy chỉ ra những lợi ích mà khách hàng được hưởng trong trường hợp trên.

●       Em hãy cho biết vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng.

+ Nhóm 3 + 6: Tìm hiểu vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế:

●       Em hãy cho biết, việc xuất gạo sang các nước láng giềng trên thế giới đã đem lại những lợi ích gì cho nền kinh tế nước ta?

●       Theo em, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò của cạnh tranh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm đọc trường hợp SHS, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.

- HS rút ra kết luận vai trò của cạnh tranh theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bay câu trả lời:

+ Những biện pháp mà doanh nghiệp P thực hiện như nâng cao năng lực sản xuất, trình độ tay nghề, chuyển hướng sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, tăng sức cạnh tranh trên thị trường dệt may.

+ Người tiêu dùng được hưởng lợi khi có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng khác nhau trên thị trường, nhận được các dịch vụ phong phú và chất lượng như: thanh toán trực tuyến qua ví điện tử, chuyển tiền liên ngân hàng, thanh toán vé máy bay,...

+ Việc sản xuất gạo đã mang lại những lợi ích cho Việt Nam: đa dạng hóa thị trường xuất khẩu giúp gạo Việt Nam được biết đến, gia tăng giá trị cho gạo,...

- GV rút ra kết luận về vai trò của cạnh tranh.

- Các nhóm khác lắng nghe để nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV kết luận, đánh giá câu trả lời của HS.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. Đọc các trường hợp, thông tin và trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu

- Vai trò của cạnh tranh:

+ Đối với chủ thể sản xuất: động lực thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

+ Đối với người tiêu dùng: tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.

+ Đối với nền kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.

Hoạt động 4: Đọc các trường hợp và thực hiện yêu cầu

  1. Mục tiêu: HS phê phán những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.
  2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc các trường hợp trong SHS tr.8 - 9 và thực hiện yêu cầu.

- GV rút ra kết luận về những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh.
  2. Tổ chức hoạt động:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án kinh tế pháp luật 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NẰNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG, CẦU TRONG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NẰNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT DÂN SỰ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay