Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint hay còn gọi là giáo án điện tử, bài giảng điện tử, giáo án trình chiếu. Dưới đây là bộ giáo án powerpoint toán 10 kì 2 sách chân trời sáng tạo. Giáo án được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Với tài liệu này, hi vọng việc dạy môn toán 10 chân trời sáng tạo của thầy cô sẽ nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo


I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ (3 Tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ. Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; biết một điểm và vectơ chỉ phưng; biết hai điểm. Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ.

- Nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau bằng phương pháp tọa độ.

  1. Năng lực

 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

- Thiết lập được công thức tính góc giữa hai đường thẳng.

- Tính được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng bằng phương pháp tọa độ.

- Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn.

- Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị hàm bậc nhất và đường thẳng.

- Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị hàm bậc nhất và đường thẳng.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Kết nối kinh nghiệm của HS THCS về đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng song song, vuông góc vào khái niệm phương trình tổng quát của đường thẳng.

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo kinh nghiệm bản thân.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi:

 

Tìm được các giá trị củ tham số a, b, c để phương trình ax + by + c = 0 có thể biểu diễn được các đường thẳng trong hình dưới đây:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

+ Đường thẳng 1: a = 2; b = -1; c = 3

+ Đường thẳng 2: a = -1; b = -1; c = 1

+ Đường thẳng 3: a = 0; b = -1; c = -3

+ Đường thẳng 4: a = 1; b = 0; c = 2

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

 Bài 2Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Phương trình đường thẳng

  1. a) Mục tiêu:

- HS biết cách xác định đường thẳng bằng vectơ pháp tuyến hoặc vectơ chỉ phương.

- Biết cách viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ chỉ phương cho trước.

- Vận dụng phương trình tham số của đường thẳng vào việc tham gia một trò chơi trên máy tính.

- HS vận dụng kiến thức vừa học vào việc giải thích mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và phương trình tổng quát của đường thẳng.

  1. b) Nội dung: HS thảo luận xây dựng kiến thức bài mới, lần lượt hoàn thành các yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải được các bài HĐKP1HĐKP2, HĐKP3; Ví dụ 1, 2, 3, 4; ; Thực hành 1, 2, 3; Vận dụng 1, 2, 3 d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn thực hiện HĐKP1.

- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng như trong khung kiến thức trọng tâm. GV đặt câu hỏi thêm:

Từ kết quả của HĐKP1, em hãy cho biết vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến  của một đường thẳng quan hệ với nhau như thế nào?

Theo em, mỗi đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến, bao nhiêu vectơ chỉ phương? Chúng liên hệ với nhau như thế nào?

 GV lưu ý và cho HS đọc phần Chú ý - SGK - tr46.

- GV cho HS áp dụng kiến thức đọc hiểu và trình bày lại Ví dụ 1.

- GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành HĐKP2.

+ GV hướng dẫn: Điểm M nằm trên  khi và chỉ khi vecto  cùng phương với vectơ , tức có số t sao cho  = t

 GV giới thiệu khái niệm phương trình tham số của đường thẳng như khung kiến thức trọng tâm.

-  GV lưu ý HS phần Chú ý – SGK – tr47.

- GV yêu cầu HS đọc hiểu, áp dụng kiến thức trình bày Ví dụ 2.

- HS luyện tập tự hoàn thành Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV cho lớp thảo luận theo nhóm đôi hoàn thành Vận dụng 1.

- GV cho lớp hoạt động nhóm đôi thực hiện HĐKP3.

 GV dẫn dắt, giới thiệu phương trình tổng quát của đường thẳng như khung kiến thức trọng tâm.

+ GV đặt câu hỏi: Với điểm Mo như HĐKP3, có bao nhiêu đường thẳng đi qua Mo (xo; yo) và nhận  là vectơ pháp tuyến?

- GV lưu ý HS phần Chú ý - SGK - tr48.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 áp dụng, đọc hiểu và trình bày Ví dụ 3 vào bảng phụ.

 GV cho 4 nhóm nhanh nhất treo kết quả và chữa bài.

- GV lưu ý cho HS phần Nhận xét. (SGK-tr49).

- GV yêu cầu HS luyện tập hoàn thành Thực hành 2 để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt, sau đó trao đổi nhóm kiểm tra chéo đáp án.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành Vận dụng .

- GV nêu câu hỏi để HS phát hiện vấn đề: So sánh giữa phương trình đường thẳng trong hình học và trong đại số.

- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ:

+ Mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và phương trình tổng quát của đường thẳng.

+ Hình thành các trường hợp đặc biệt của đường thẳng.

- GV chữa và nêu cho HS phần Chú ý và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.

- GV cho HS áp dụng giải Ví dụ 4.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi giải Thực hành 3.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, vận dụng các kiến thức vừa học và thảo luận nhóm 4 hoàn thành Vận dụng 3.

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS suy nghĩ, đọc SGK để trả lời và hoàn thành các vấn đề được đưa ra.

- GV giảng, hướng dẫn, phân tích, hỗ trợ, quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

- HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của HS

- GV tổng quát lại kiến thức trong mục và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.

 

1. Phương trình đường thẳng

·        Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng:

HĐKP1:

a) .   = a.b + b.(-a) = 0       .

b) Vì M,  thuộc đường thẳng  nên   chính là vectơ chỉ phương của đường thẳng . Suy ra, vectơ   luôn cùng phương với vectơ   và luôn vuông góc với vectơ  .

 

 Kết luận:

- Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu  và giá và giá của  song song hoặc trùng với .

 

- Vectơ pháp tuyến của đường thẳng:

  Vectơ  là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng  nếu    và   vuông góc với vectơ chỉ phương của .

 

* Chú ý:

·    Nếu đường thẳng  có vectơ pháp tuyến  = (a; b) thì  sẽ nhận  = (b; -a) hoặc  = (-b; a) là một vectơ chỉ phương.

·    Nếu  là một vectơ chỉ phương của đường thẳng  thì vectơ , (     cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng .

·    Nếu đường thẳng có vectơ chỉ phương là  thì vec tơ  là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

 

Ví dụ 1: SGK-tr47

·        Phương trình tham số của đường thẳng

HĐKP2:

Tọa độ điểm M là: 

 

 Kết luận:

Trong mặt phẳng Oxy, ta gọi:

      (với u1 + u22  > 0, t )

là phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm M(x0; y0) có vectơ chỉ phương  = (u1u2).

 

* Chú ý:

Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng  và ngược lại.

Ví dụ 2: SGK -tr47

 

Thực hành 1.

a) Phương trình tham số của đường thẳng  là: 

b) Thay y = 1 vào phương trình y = 5 - 4t, ta được: 1 = 5 - 4t  t = 1

Thay t = 1 vào phương trình x = -9 + 8t, ta được: x = -9 + 8. 1 = -1

Vậy P = (-1; 1)

 

Vận dụng 1.

a) Phương trình tham số của đường thẳng d là: 

b) Thay t = 2 vào phương trình đường thẳng d, tọa độ của xe là:

     

Thay t = 4 vào phương trình đường thẳng d, tọa độ của xe là:

     

 

·        Phương trình tổng quát của đường thẳng

 

HĐKP3:

Ta có:   = (a; b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng      = (b; -a).

Khi đó, tọa độ của điểm M là: 

Thay tọa độ điểm M vào phương trình ax + by + c = 0, ta được:

a(  + bt) + b(  - at) - a  - b  = 0   a  + abt + b  - abt - a  - b  = 0  0 = 0 (luôn đúng)

Vậy điểm M có tọa độ thỏa mãn phương trình: ax  + by + c = 0 (với c = - a  - b ).

 

 Kết luận:

Trong mặt phẳng Oxy, mỗi đường thắng đều có phương trình tổng quát dạng

ax + by + c= 0

với a và b không đồng thời bằng 0.

 

Chú ý:

·        Mỗi phương trình ax + by + c = 0 (a và b không đồng thời bằng 0) đều xác định một đường thẳng có vectơ pháp tuyến  = (a; b).

·        Khi cho phương trình đường thẳng ax + by + c = 0, ta hiểu a và b không đồng thời bằng 0.

 

Ví dụ 3: SGK -tr48

* Nhận xét:

·    Phương trình đường thẳng  đi qua hai điểm A(xA; yA), B(xB; yB) có dạng:

·    Nếu đường thẳng  cắt trục Ox và Oy tại A(a; 0) và B(0; b) (a, b khác 0) thì phương trình  có dạng.

Phương trình (1) còn được gọi là phương trình đoạn chắn.

 

Thực hành 2:

a) Đường thẳng  có vectơ pháp tuyến   = (3; 5) nên có vectơ chỉ phương   = (5; -3).

Phương trình tham số của  là: 

Phương trình tổng quát của  là: 3(x - 1) + 5(y - 1) = 0  3x + 5y - 8 = 0

b) Đường thẳng  đi qua O(0; 0) và có vectơ chỉ phương   = (2; -7) nên ta có phương trình tham số của  là: 

Đường thẳng  có vectơ chỉ phương   = (2; -7) nên có vectơ pháp tuyến   = (7; 2).

Phương trình tổng quát của  là: 7(x - 0) + 2(y - 0) = 0  7x + 2y = 0

c. Đường thẳng  đi qua hai điểm M(4; 0), N(0; 3) nên có vectơ chỉ phương   =   = (-4; 3) và vectơ pháp tuyến   = (3; 4)

Phương trình tham số của  là: 

Phương trình tổng quát của  là: 3(x - 4) + 4(y - 0) = 0  3x + 4y - 12 = 0

 Vận dụng 2.

a) Ta có  là vectơ chỉ phương của đường thẳng      = (4; 3) là vectơ pháp tuyến.

Phương trình tổng quát của đường thẳng  đi qua điểm A(1; 2) và nhận  = (4; 3) là vectơ pháp tuyến là:

4(x - 1) + 3(y - 2) = 0  4x + 3y - 10 = 0

b) Tọa độ của điểm M là giao điểm của đường thẳng  và trục hoành: 

Ta có:    

Vậy M = ( ; 0)

Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng

 

·        Liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng: SGK-tr50

+ Đồ thị hàm số bậc nhất y = kx + yo (k  0) là một đường thẳng có vectơ pháp tuyến  = (k;-1) và có phương trình tổng quát là kx - y + yo = 0. Đường thẳng này không vuông góc với Ox và Oy.

+  d là đồ thị của hàm bậc nhấtt y = kx + yo với hệ số góc k =-  và tung độ góc yo = .

 

* Chú ý:

·    Nếu a = 0 và b  0 thì phương trình tổng quát ax + by + c = 0 trở thành y = -  .

Khi đó d là đường thẳng vuông góc với Oy tại điểm (0; - ) (H3a, SGK- tr50).

·    Nếu b = 0 và a  0 thì phương trình tổng quát ax + by + c = 0 trở thành x = - .

Khi đó d là đường thẳng vuông góc với Ox tại điểm (- ; 0) (H3b, SGK - tr50).

Trong cả hai trường hợp trên, đường thẳng d không phải là đồ thị của hàm số bậc nhất.

 

Ví dụ 4: SGK -tr50

 

Thực hành 3:

a) Ta có: 3x + 5y - 8 = 0  y = x +

Vậy đồ thị hàm số bậc nhất của  là: y =   x +

b) Ta có: 7x + 2y = 0  y = x

Vậy đồ thị hàm số bậc nhất của  là: y = x

c) Ta có: 3x + 4y - 12= 0  y = x + 3

Vậy đồ thị hàm số bậc nhất của  là: y = x + 3

Vận dụng 3:

a)

b) Đồ thị d của hàm số  đi qua hai điểm A( ; 0) và B(0; 5).

c) Ta có:    

 Phương trình tổng quát của đường thẳng d là .

Ta có d nhận  = (2; -1) là vectơ pháp tuyến nên  = (1; 2) là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm B(0; 5) và nhận  = (1; 2) là vectơ chỉ phương là: 

 

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KÌ 2

BÀI 2: ĐƯỜNG THẲNG TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ

  1. KHỞI ĐỘNG

Tìm được các giá trị của  tham số a, b, c để phương trình ax + by + c = 0 có thể biểu diễn được các đường thẳng trong hình dưới đây:

Kết quả:

+ Đường thẳng 1: a = 2; b = -1; c = 3

+ Đường thẳng 2: a = -1; b = -1; c = 1

+ Đường thẳng 3: a = 0; b = -1; c = -3

+ Đường thẳng 4: a = 1; b = 0; c = 2

 

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC
  2. Phương trình đường thẳng
  3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
  4. Góc giữa hai đường thẳng
  5. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

 

  1. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC
  2. Phương trình đường thẳng
  3. a) Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng:

Thảo luận nhóm: hãy đọc nội dung HĐKP 1 và trả lời câu hỏi.

HĐKP1:

Trong mặt phẳng , cho đường thẳng  đi qua điểm  và cho hai vectơ  và  khác vectơ-không. Cho biết  có giá song song hoặc trùng với .

  1. a) Tính tích vô hướng và nêu nhận xét về phương của hai vectơ .
  2. b) Gọi là điểm di động trên . Chứng tỏ rằng vectơ luôn củng phương với vectơ  và luôn vuông góc với vectơ .

Giải:

  1. a) . = a.b + b.(-a) = 0   .
  2. b) Vì M, thuộc đường thẳng nên  chính là vectơ chỉ phương của đường thẳng . Suy ra, vectơ  luôn cùng phương với vectơ  và luôn vuông góc với vectơ .

 

 Kết luận:

- Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Vectơ  được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  nếu  và giá và giá của  song song hoặc trùng với .

 

- Vectơ pháp tuyến của đường thẳng:

  Vectơ  là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng  nếu   và   vuông góc với vectơ chỉ phương của .

Chú ý:

  • Nếu đường thẳng có vectơ pháp tuyến  = (a; b) thì  sẽ nhận  = (b; -a) hoặc  = (-b; a) là một vectơ chỉ phương.
  • Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng  thì vectơ , (   cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng .
  • Nếu đường thẳng có vectơ chỉ phương là thì vec tơ  là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

 

Em hãy đọc nội dung Ví dụ 1 và trả lời câu hỏi.

Ví dụ 1: SGK-tr47

  1. a) Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến . Tìm vectơ chỉ phương của .
  2. b) Cho đường thẳng có vectơ chi phương . Tìm hai vectơ pháp tuyến của .

Giải:

  1. a) có vectơ pháp tuyến , suy ra cũng có vectơ pháp tuyến  và có vectơ chỉ phương .
  2. b) Hai vectơ pháp tuyến của là: .

 

  1. b) Phương trình tham số của đường thẳng

Em hãy đọc nội dung HĐ và trả lời câu hỏi.

Thảo luận nhóm: hãy đọc nội dung HĐKP2 và trả lời câu hỏi.

HĐKP2:

Trong mặt phẳng , cho đường thẳng  đi qua điểm  và nhận  làm vectơ chỉ phương. Với mỗi điểm  thuộc , tìm toạ độ của  theo toạ độ của  và .

Giải:

Tọa độ điểm M là: 

 

 Kết luận:

Trong mặt phẳng Oxy, ta gọi:

      (với u1 + u22  > 0, t)

là phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm M(x0; y0) có vectơ chỉ phương  = (u1; u2).

 

Chú ý:

Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng  và ngược lại.

 

Em hãy đọc nội dung Ví dụ 2 và trả lời câu hỏi.

 

Ví dụ 2: SGK -tr47

  1. a) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và nhận  làm vectơ chi phương.
  2. b) Tìm toạ độ điểm trên , biết có hoành độ bằng .

Giải:

  1. a) Phương trình tham số của đường thẳng : .
  2. b) Thay vào phương trình , ta được , suy ra .

Thay  vào phương trình , ta được .

Vậy .

 

 

Em hãy đọc nội dung Thực hành 1 và trả lời câu hỏi.

Thực hành 1.

  1. a) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và nhận  làm vectơ chỉ phương.
  2. b) Tìm toạ độ điểm trên , biết có tung độ bằng 1 .

Giải:

  1. a) Phương trình tham số của đường thẳng là: 
  2. b) Thay y = 1 vào phương trình y = 5 - 4t, ta được: 1 = 5 - 4t t = 1

Thay t = 1 vào phương trình x = -9 + 8t, ta được: x = -9 + 8. 1 = -1

Vậy P = (-1; 1)

 

Thảo luận nhóm đôi: hãy đọc nội dung Vận dụng 1 và trả lời câu hỏi.

Vận dụng 1.

Một trò chơi đua xe ô tô vượt sa mạc trên máy tính đã xác định trước một hệ trục toạ độ . Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm  với vectơ vận tốc .

  1. a) Viết phương trình tham số của đường thẳng biểu diễn đường đi của ô tô.
  2. b) Tìm toạ độ của xe ứng với .

Giải:

Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint toán 10 kì 2 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: Giáo án powerpoint toán 10 chân trời sáng tạo với cuộc sống, GA trình chiếu toán 10 chân trời sáng tạo, GA điện tử toán 10 chân trời sáng tạo, bài giảng điện tử toán 10 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Chat hỗ trợ
Chat ngay