Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 1: Nhập môn hoá học. Thuộc chương trình Hoá học 10 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
Giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều Bài 1: Nhập môn hoá học
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều

BÀI 1. NHẬP MÔN HÓA HỌC

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin trong sgk, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

(1) Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi chất, vậy những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả lời cho nội dung này là gì?

(2) Hiểu biết về cấu tạo hóa học có vai trò như thế nào trong nghiên cứu hóa học? Lấy ví dụ minh họa.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của KHTN: 

1. Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

2. Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ

3. Hóa học nghiên cứu về sự biến đổi của chất

4. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất.

5. Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

- Đáp án ghép hình ảnh chỉ đối tượng nghiên cứu vào các lĩnh vực nghiên cứu của KHTN

1 – e      2 – a      3 – d 

4 – b      5 – c 

- Trả lời câu hỏi mở đầu:

Nội dung “2) Cấu tạo chất” thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học.

- (1) Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các đoen chất, hợp chất và năng lượng đi kèm những quá trình biến đổi đó.

- (2) Hóa học có đặc điểm là kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối giữa các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lí, sinh học, y dược, môi trường, địa chất học.

- (3) Hóa học gồm có 5 nhánh chính: 

  • Hóa lí thuyết và hóa lí

  • Hóa vô cơ

  • Hóa hữu cơ

  • Hóa phân tích

  • Hóa sinh

Hoạt động 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học.

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời: Em hãy nêu các đối tượng nghiên cứu của hóa học.

Sản phẩm dự kiến:

Những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả lời là: 

- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

- Bản chất của liên kết hóa học là gì? Có những loại liên kết nào?

- Cấu tạo có quyết định đến tính chất của chất hay không? 

- Các chất phản ứng với nhau theo quy luật nào để tạo ra chất mới mong muốn? 

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện nào? 

- Tốc độ phản ứng thay đổi ra sao

Các phân tử hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo thì chúng sẽ có những tính chất vật kí và tính chất hóa học khác nhau,

VD: Cùng công thức phân tử C2H6O, nhưng ethanol (C2H5-OH) hóa hơi ở 78,4 độ C và tác dụng được với Na; Trong khi dimethyl ether (CH3-O-CH3) hóa hơi ở ngay nhiệt độ thấp, -24 độ C và không tác dụng với Na.

1. Chất

(3)

Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 6:

  • Muối ăn (NaCl): được tạo nên từ nguyên tử nguyên tố Na và Cl

  • Nước (H2O): được tạo nên từ nguyên tử nguyên tố H và O

  • FeO: được tạo nên từ nguyên tố Fe và O

- Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 7:

  • NaCl: liên kết ion.

  • H2O: Liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 7

  • Kim cương cứng và rắn, lấp lánh không dẫn điện.

  • Than chì mềm hơn, dễ bị bẻ vụn, đốt cháy, có tính dẫn điện.

=> Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lí và hóa học) của chất.

2. Sự biến đổi của chất.

- Trả lời câu vận dụng 1 sgk trang 7:

Phản ứng quang hợp: thực vật gây ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển Cacbon dioxit và nước thành dinh dưỡng và oxy.

6CO2 + 6H2O + ánh sáng → C6H12O6 + 6O2

Sự cháy: ví dụ phản ứng cháy của propan, hình thành trong vỉ nướng ga và một số lò sưởi.

C3H6 + 5O2 → 4H2O +3CO2 + năng lượng

=> Hóa học nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trong tự nhiên, chẳng hạn như trong khí quyển, trong nguồn nước, trong cơ thể động vật và thực vật cũng như trong sản xuất hóa học… nhằm phục vụ mục đích của con người.

Hoạt động 2. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.

GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi trả lời: Em hãy trình bày các phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.

Sản phẩm dự kiến:

Làm thế nào để học tốt môn hóa học?

Có nhiều phương pháp khác nhau để giúp học tốt môn Hóa học, sau đây là một vài điều cốt lõi cần thiết:

  • Cần nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa học bằng cách chủ động tự học tại nhà, đồng thời tham gia tích cự vào các hoạt động trên lớp.

  • Cần chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá. Từ đó rèn luyện được kĩ năng tiến trình khám phá: 
    (1) Đề xuất vấn đề;

(2) Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề;
(3) Lập kế hoạch thực hiện quá trinh khám phá;
(4) Thực hiện kế hoạch khám phá;
(5) Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu phản biện và kết luận về kết quả khám phá.

  • Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học và kinh nghiệm đã được tích lũy trong quá trình tìm hiểu khám phá để phát hiện, giải thích các hiện tượng tự nhiên, vận dụng vào các tình huống thực tiễn…

=> Kết luận: Để học tập tốt môn Hóa học, cần: 

+ Nắm vững nội dung chính của các vấn đề lí thuyết hóa học.

+ Chủ động tìm hiều thế giới tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn Hóa học.

+ Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn.

- Trả lời câu 4 sgk trang 10:

  • Biến đổi vật lí: chất biến đổi tính chất vật lí nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

  • Biến đổi hóa học: chất biến đổi có tạo ra chất mới.

- Trả lời câu 5 sgk trang 10: 

  • Nước: Nước chiếm tỉ lệ 70 – 80% trọng lượng cơ thể. Nước có khả năng cung cấp nguồn khoáng chất, vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy cần thiết cho các tế bào, nuôi dưỡng tế bào trong mọi hoạt động cơ thể.

  • Oxygen: mỗi người, mỗi ngày cần oxi để thở. Ngoài ra oxi phục vụ ngành công nghiệp hóa chất, luyện gang thép, y học…

- Trả lời vận dụng 2 sgk trang 11

Hóa học là môn học cần phải quan sát được hiện tượng thí nghiệm, dự đoán được hiện tượng, phân tích, giải thích được hiện tượng của các biến đổi hóa học trong lý thuyết và thực tế. Nên cần liên hệ hóa với nội dung môn khác (như toán, lý,..) và thí nghiệm, quá trình thực tế.

 

Hoạt động 3. Vai trò của hóa học trong thực tiễn

GV đưa ra câu hỏi: Em hãy cho biết hóa học có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất,…?

Sản phẩm dự kiến:

1. Hóa học trong đời sống

- Nhiệm vụ 1: 

  • Hóa học về lương thực – thực phẩm: Trong cơ thể con người luôn diễn ra các phản ứng hóa học, như phản ứng chuyển hóa thức ăn (là lương thực, thực phẩm) thành các dạng mà cơ thể có thể hấp thu, phản ứng oxi hóa – khử cung cấp năng lượng cho cơ thể.

  • Trả lời câu 6 sgk trang 8: Thịt, cá, trứng, sữa cung cấp chất đạm và carbonhydrat; rau xanh, trái cây cung cấp vitamin và khoáng chất.

  • Hóa học về thuốc: Thuốc là những chất hóa học, trong cơ thể chúng gây ra các phản ứng hóa sinh có tác dụng chuẩn đoán, phòng ngừa hoặc điều trị bệnh. Hóa học giúp chúng ta sản xuất được các loại thuốc có hiệu quả cao hơn, an toàn hơn và rẻ tiền hơn.

  • Hóa học về mĩ phẩm: Son môi, kem chống nắng, kem dưỡng da, nước hoa … là những ví dụ về việc sử dụng các loại hóa chất trong mĩ phẩm. Nghiên cứu hóa học giúp chúng ta biết cách lựa chon hoặc tạo ra những chất có màu sắc đẹp, an toàn, có mùi hương thích hợp và tồn lại lâu hơn…

  • Hóa học về chất tẩy rửa: Xà phòng, nước javen, bột giặt; nước rửa bát, nhà vệ sinh… là những ví dụ về việc sử dụng hóa chất với mục đích tẩy rửa trong gia đình.

2. Trong sản xuất

Nhiệm vụ 2:

  • Hóa học về năng lượng: Có rất nhiều phản ứng hóa học xảy ra kèm theo sự giải phóng năng lượng ví dụ các quá trình đốt chay nhiên liệu. Hiểu biết về hóa học giúp chúng ta lựa chọn được nhiên liệu phù hợp với từng quá trinh sản xuất và đặc biệt là xu hướng sử dụng nhiên liệu sạch, nhiên liệu tái tạo.

  • Hóa học về sản xuất hóa chất: Các hóa chất cơ bản như NH3, H2SO4, HCl, HNO3 … có vai trò quan trọng vì là nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác.

  • Trả lời câu 7 sgk trang 10: Đó là phân đạm. 

  • Hóa học về vật liệu: nhiều loại vật liệu mới, tiên tiến đã ra đời: vật liệu xúc tác, vật liệu chịu nhiệt, chịu áp suất, vật liệu chống dính, vật liệu cách điện… Các loại vật liệu như sắt, thép, xi măng, nhựa… đều được tạo ra từ các quá trình hóa học

  • Hóa học về môi trường: Nước thải, khí thải trước khi xả ra ngoài môi trường cần phải xử lí một cách thích hợp. Những kiến thức về hóa học giúp chúng ta giữ gìn môi trường sống xanh, sạch đẹp và an toàn hơn.

- Trả lời câu vận dụng 5 sgk trang 9: 

H2 được coi là một dạng năng lượng hóa học có nhiều ưu điểm vì sản phẩm của quá trình này chỉ là nước tinh khiết mà không có chất thải nào gây hại đến môi trường, không phát thải khí COgây biến đổi khí hậu toàn cầu, là nguồn năng lượng gần như vô tận và có thể tái sinh được.

- Trả lời luyện tập sgk trang 10:

Dùng Ca(OH)2 để xử lí sơ bộ khí thải hoặc nước thải vì nó chuyển hóa khí thành dạng muối, nước thải thành các kết tủa ít độc hại hơn, dễ thu gom, xử lí hơn.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

4NO2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O

Fe3+ + OH→ Fe(OH)3

Cu2+ + OH- → Cu(OH)2

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Chất nào sau đây được coi là nhiên liệu của tương lai?

A. Chlorine (Cl2).

B. Hydrogen (H2).

C. Oxygen (O2).

D. Nitrogen (N2).

Câu 2: Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?

A. Cellulose, Zinc (kẽm), Gold (vàng).

B. Bút chì, thước kẻ, tập, sách.

C. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét.

D. Nước biển, ao, hồ, suối.

Câu 3: Cho dãy các cụm từ sau, dãy nào dưới đây chỉ chất?

A. Muối ăn, đường kính, bột sắt, nước cất.

B. Bút chì, thước kẻ, nước cất, vàng.

C. Bàn ghế, đường kính, vải may áo.

D. Nhôm, sắt, than củi, chảo gang.

Câu 4: Trong các chất sau hãy cho biết dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

A. Fe,NO2, H2O

B. Mg, K, S, C, N2

C. Cu(NO3)2, KCl, HCl

D. Fe(NO3), NO, C, S

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: B

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxygen tạo thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí Sulfur dioxide. Hỏi: khí Sulfur dioxide do những nguyên tố nào cấu tạo nên? Khí sunfurơ là đơn chất hay hợp chất?

Câu 2: Có các chất được biểu diễn bằng các công thức hóa học sau: O2, Zn,CO2, CaCO3, Br2,H2, CuO, Cl2. Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên là bao nhiêu?

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 10 cánh diều

HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề hóa học 10 chân trời sáng tạo

Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Giáo án điện tử hoá học 10 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint hóa học 10 chân trời sáng tạo

Đề thi hóa học 10 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo

HÓA HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC 

Giáo án chuyên đề hóa học 10 kết nối tri thức

Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint hóa học 10 kết nối tri thức

Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức

Trắc nghiệm Hóa học 10 kết nối tri thức

HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU

Giáo án chuyên đề hóa học 10 cánh diều

Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

Giáo án điện tử hoá học 10 cánh diều

Giáo án powerpoint hóa học 10 cánh diều

Đề thi hóa học 10 cánh diều

Trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay