Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học

Giáo án bài 1: Nhập môn hóa học sách hóa học 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 1. NHẬP MÔN HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
  • Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
  • Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất, ...
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về bộ môn hóa học
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đối tượng nghiên cứu của hóa học; phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học; vai trò của hóa học đối với đời sống, sản xuất,…; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực riêng:
  • Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học, Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ năng đã hoạc ở môn KHTN cấp THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thông tin trong sgk để tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của hóa học, vai trò của hóa học trong thực tiến.
  • Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học. Vận dụng được vốn tri thức đã biết về hóa học để tìm hiểu vai trò của hóa học trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
    + Sưu tầm một số các hình ảnh đặc trưng cho đối tượng nghiên cứu của hóa học, vật lí, sinh học, khoa học Trái Đất và bầu trời ...; vai trò của hpas học trong thực tiễn.
    + Chuẩn bị các phiếu học tập, máy chiếu, máy tính,...
  3. Đối với HS: Đọc trước bài học, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Gắn kết những kiến thức, kĩ năng đã học về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN ở cấp THCS và từ những hiểu biết trong thực tế với bài học mới. Kích thích HS suy nghĩ thông qua việc nêu vai trò, đặc điểm, đối tượng nghiên cứu của hóa học, các nhánh nghiên cứu chình của hóa học. Từ đó, HS xác định nhiệm vụ học tập. Thực hiện yêu cầu cần đạt và phát triển các năng lực.
  3. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu, vai trò và đặc điểm của hóa học.
  4. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  5. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV sử dụng kĩ thuật công não, yêu cầu HS nêu những điều em đã biết về các lĩnh vực chủ yếu của KHTN; đối tượng của từng lĩnh vực.

  

            a,                     b,                   c,

                 d,                                e,

- GV yêu cầu HS quan sát các hình trên ghép các hình ảnh thích hợp chỉ đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN.

 

 

 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu “Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?”

1) Sự hình thành hệ mặt trời.

2) Cấu tạo của chất.

3) Quá trình phát triển của loài người.

4) Tốc độ của ánh sáng trong chân không.

- HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK, tiếp tục trả lời các câu hỏi sau:

(1) Hóa học nghiên cứu cụ thể những nội dung gì?

(2) Đặc điểm của hóa học là gì?

(3) Hóa học có mấy nhánh nghiên cứu chính?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả, thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Môn hóa học là một phần nằm trong môn KHTN cấp THCS, sang đến THPT ta đi nghiên cứu chuyên sâu hơn thành một môn riêng rẽ. Trước tiên chúng ta cùng học bài mở đầu: Bài 1. Nhập môn hóa học.

- Các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của KHTN:

1. Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

2. Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ

3. Hóa học nghiên cứu về sự biến đổi của chất

4. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất.

5. Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.

 

- Đáp án ghép hình ảnh chỉ đối tượng nghiên cứu vào các lĩnh vực nghiên cứu của KHTN

1 – e      2 – a      3 – d

4 – b       5 – c

 

- Trả lời câu hỏi mở đầu:

Nội dung “2) Cấu tạo chất” thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học.

 

 

 

 

 

- (1) Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các đoen chất, hợp chất và năng lượng đi kèm những quá trình biến đổi đó.

- (2) Hóa học có đặc điểm là kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối giữa các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lí, sinh học, y dược, môi trường, địa chất học.

- (3) Hóa học gồm có 5 nhánh chính:

·        Hóa lí thuyết và hóa lí

·        Hóa vô cơ

·        Hóa hữu cơ

·        Hóa phân tích

·        Hóa sinh

 

 

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về đối tượng của nghiên cứu hóa học.

  1. a) Mục tiêu: Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
  2. b) Nội dung: HS hoạt động hợp tác theo nhóm thảo luận: Tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của hóa học.
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đối tượng nghiên cứu hóa học
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành 4 – 5 nhóm, yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin trong sgk, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

(1) Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi chất, vậy những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả lời cho nội dung này là gì?

(2) Hiểu biết về cấu tạo hóa học có vai trò như thế nào trong nghiên cứu hóa học? Lấy ví dụ minh họa.

(3) Trả lời các các câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS nhận xét: Điều gì quyết định tính chất của chất.

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi vận dụng 1 sgk trang 7 và nhận xét đối tượng nghiên cứu là “sự biến đổi chất” và vai trò của đối tượng này.

 

 

 

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, phần thuyết trình thái độ làm việc.

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học.

+ Những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả lời là:

- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

- Bản chất của liên kết hóa học là gì? Có những loại liên kết nào?

- Cấu tạo có quyết định đến tính chất của chất hay không?

- Các chất phản ứng với nhau theo quy luật nào để tạo ra chất mới mong muốn?

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện nào?

- Tốc độ phản ứng thay đổi ra sao

+ Các phân tử hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo thì chúng sẽ có những tính chất vật kí và tính chất hóa học khác nhau,

VD: Cùng công thức phân tử C2H6O, nhưng ethanol (C2H5-OH) hóa hơi ở 78,4 độ C và tác dụng được với Na; Trong khi dimethyl ether (CH3-O-CH3) hóa hơi ở ngay nhiệt độ thấp, -24 độ C và không tác dụng với Na.

1. Chất

(3)

- Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 6:

·        Muối ăn (NaCl): được tạo nên từ nguyên tử nguyên tố Na và Cl

·        Nước (H2O): được tạo nên từ nguyên tử nguyên tố H và O

·        FeO: được tạo nên từ nguyên tố Fe và O

- Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 7:

·        NaCl: liên kết ion.

·        H2O: Liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 7:

·        Kim cương cứng và rắn, lấp lánh không dẫn điện.

·        Than chì mềm hơn, dễ bị bẻ vụn, đốt cháy, có tính dẫn điện.

=> Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lí và hóa học) của chất.

2. Sự biến đổi của chất.

- Trả lời câu vận dụng 1 sgk trang 7:

Phản ứng quang hợp: thực vật gây ra một phản ứng hóa học gọi là quang hợp nhằm chuyển Cacbon dioxit và nước thành dinh dưỡng và oxy.

6CO2 + 6H2O + ánh sáng → C6H12O6 + 6O2

Sự cháy: ví dụ phản ứng cháy của propan, hình thành trong vỉ nướng ga và một số lò sưởi.

C3H6 + 5O2 → 4H2O +3CO2 + năng lượng

=> Hóa học nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trong tự nhiên, chẳng hạn như trong khí quyển, trong nguồn nước, trong cơ thể động vật và thực vật cũng như trong sản xuất hóa học… nhằm phục vụ mục đích của con người.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU

MỞ ĐẦU

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 1: Nhập môn hóa học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 13: Phản ứng oxi hóa khử

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN)

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 2: Thành phần của nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 13: Phản ứng oxi hóa khử

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 cánh diều bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN)

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU

Chat hỗ trợ
Chat ngay