Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

Câu 1: Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine là

  • 1

Câu 2: Cho các chất sau: glycine, glutamic acid, ethylamoni hydrocarbonate, aniline. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là bao nhiêu?

  • 2

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong một phân tử tetrapeptide mạch hở có 4 liên kết peptide.

(b) Dung dịch lysine làm xanh quỳ tím.

(c) Aniline tác dụng với nước bromime tạo thành kết tủa trắng.

(d) Peptide Gly-Ala có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.

(e) Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino acid.

(f) Các hợp chất peptide kém bền trong môi trường base nhưng bền trong môi trường acid.

Số phát biểu đúng là

  • 3

Câu 4: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan?

  • 25,5

Câu 5: Hợp chất X là một α-amino acid. Cho 0,02 mol X tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X là bao nhiêu ?

  • 147

Câu 6:  Từ glycine và alanine tạo ra 2 dipeptide X và Y chứa đồng thời 2 aminoacid. Lấy 7,3 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ dung dịch HCl, đun nóng. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?    

  • 0,1

Hướng dẫn giải:

Câu 1: Công thức cấu tạo của alanine là CH3CH(NH2)COOH

→ có 1 nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine

Câu 2: Có 2 chất glycine, glutamic acid, ethylamoni hydrocarbonate

Câu 3: 

(a) sai vì trong một phân tử tetrapeptide mạch hở có: 4 – 1 = 3 liên kết peptide.

(b) đúng vì lysine có số nhóm NH2 > số nhóm COOH nên làm xanh quỳ tím.

(c) đúng vì aniline tác dụng với nước brom tạo thành 2,4,4-tribromo aniline (kết tủa trắng).

(d) sai vì đipeptide không có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.

(e) đúng vì protein là polypeptide, thuỷ phân hoàn toàn thu được các BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE-amino acid.

(f) sai vì các hợp chất peptide kém bền trong cả môi trường acid lẫn bazơ.

Câu 4: nH2NCH2COONa = 0,15 mol 

⇒ muối gồm 0,15 mol ClH3NCH2COOH và 0,15 mol NaCl.

⇒ mmuối khan = 0,15.111,5 + 0,15.58,5 = 25,5(g)

Câu 5: 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl → trong X có 1 nhóm NH2.

Gọi X có công thức NH2R(COOH)n

Phương trình phản ứng : NH2R(COOH)n + HCl → ClH3NR(COOH)n

% Cl = BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE × 100% = 19,346% → Mmuối = 183,5 → MX = 183,5 - 36,5 = 147.

Câu 6: nX, Y  = BÀI 7. AMINO ACID VÀ PEPTIDE = 0,05  ⇒   nHCl = 0,1 (mol)

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Amino acid là gì?

Trả lời: Hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).

Câu hỏi 2: Amino acid nào là đơn giản nhất?

Trả lời: Glycine.

Câu hỏi 3: Amino acid thiết yếu là gì?

Trả lời: Amino acid cơ thể không thể tự tổng hợp được và phải cung cấp qua thức ăn.

 

Câu hỏi 4: Amino acid không thiết yếu là gì?

Trả lời: Amino acid cơ thể có thể tự tổng hợp được.

Câu hỏi 5: Nhờ đặc điểm nào mà amino acid có tính phân cực mạnh?

Trả lời: Amino acid tổn tại ở dạng ion lưỡng cực.

Câu hỏi 6: Ở điều kiện thường, amino acid có tính chất vật lí như thế nào?

Trả lời: Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn, khi ở dạng kết tinh, chúng không màu.

 

Câu hỏi 7: Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do đâu?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 8: Alanine phản ứng với ethyl alcohol như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 9: Tính chất điện di của amino acid là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 10: Viết phương trình glycine phản ứng với dung dịch HCl.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 11: Viết phương trình phản ứng giữa amino acid với NaOH.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 12: Khi nào amino acid có phản ứng riêng của nhóm -COOH với alcohol.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 13: Phản ứng trùng ngưng của amino acid là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 14: Lấy ví dụ về phản ứng trùng ngưng của amino acid.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 15: Peptide là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 16: Peptide được tạo thành từ nhiều đơn vị a-amino acid được gọi là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 17: Lấy ví dụ về thủy phân peptide.

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 18: Phản ứng thủy phân peptide hoàn toàn tạo ra sản phẩm nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 19: Phản ứng màu biuret được dùng để làm gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 20: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 21:Phản ứng màu biuret diễn ra như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 22:Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 23: Peptide nào có thể phản ứng với thuốc thử biuret?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 24: Có bao nhiêu liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala?

Trả lời: ………………………………………

Câu hỏi 25: Cho X là Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glycine và 28,48 gam alanine. Tính m.

Trả lời: ………………………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 7: Amino acid và peptide

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay