Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 8: Giao thoa sóng

Giáo án Bài 8: Giao thoa sóng sách Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 8: Giao thoa sóng

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: GIAO THOA SÓNG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện (hoặc mô tả) được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ thực hành sử dụng sóng nước (hoặc sóng ánh sáng).
  • Phân tích, đánh giá kết quả thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao thoa.
  • Vận dụng được biểu thức cho giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về giao thoa sóng.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu được về giao thoa sóng cơ và giao thoa sóng ánh sáng.

Năng lực vật lí:

  • Mô tả và định nghĩa được giao thoa sóng cơ và giao thoa sóng ánh sáng.
  • Nêu được điều kiện để có giao thoa sóng.
  • Vận dụng được công thức tính khoảng vân trong giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Sóng nước do hai con vịt tạo ra; Vị trí các điểm cực đại, cực tiểu trong giao thoa sóng nước.
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm khảo sát hiện tượng giao thoa sóng: Khay nước, đèn chiếu, màn, 2 viên bi nhỏ, máy phát tần số, gương phẳng.
  • HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua những ví dụ thực tế về giao thoa sóng nước để đưa ra câu hỏi định hướng HS vào vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
  3. Nội dung: GV cho HS quan sát hình vẽ, video và thảo luận về giao thoa sóng.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về giao thoa sóng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh sóng nước do hai con vịt/hai quả bóng tạo ra (Hình 8.1) cho HS quan sát.

+ Sóng nước do hai con vịt tạo ra.

+ Sóng nước do hai quả bóng tạo ra.

(link video)

Ta thấy hình ảnh sóng trên mặt nước là kết quả của sự chồng chất sóng do hai con vịt/quả bóng tạo ra. Trong một số trường hợp, sự chồng chất sóng này dẫn đến một hiện tượng thú vị: có những điểm trên mặt nước dao động mạnh và những điểm dao động yếu hoặc đứng yên.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Hiện tượng đó là gì và điều kiện nào để hiện tượng này xảy ra?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, video và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ hiện tượng đó là giao thoa sóng).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 8: Giao thoa sóng.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về giao thoa sóng cơ

  1. Mục tiêu:

- HS thực hiện được thí nghiệm chứng minh sự giao thoa hai sóng kết hợp bằng dụng cụ thực hành sử dụng sóng nước.

- HS phân tích, đánh giá kết quả thu được từ thí nghiệm, nêu được các điều kiện cần thiết để quan sát được hệ vân giao thoa.

  1. Nội dung: GV cho HS thực hiện thí nghiệm, phân tích, đánh giá kết quả nêu được hiện tượng giao thoa và điều kiện để quan sát được vân giao thoa.
  2. Sản phẩm học tập:

- HS hoàn thành Báo cáo thí nghiệm khảo sát hiện tượng giao thoa sóng.

Lớp:

Các thành viên trong nhóm:

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG GIAO THOA SÓNG

1. Mục đích thí nghiệm:

2. Dụng cụ:

- Dụng cụ thí nghiệm

- Chức năng của từng dụng cụ

3. Các bước tiến hành thí nghiệm:

4. Kết quả thí nghiệm:

- Vẽ phác thảo hình ảnh giao thoa sóng nước trên giấy.

5. Kết luận:

- Nhận xét kết quả thí nghiệm.

- HS mô tả và nêu được hiện tượng giao thoa và điều kiện để quan sát được vân giao thoa.

  1. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Thí nghiệm khảo sát hiện tượng giao thoa sóng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 6 – 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.

- GV giới thiệu cho HS về thí nghiệm khảo sát hiện tượng giao thoa sóng.

+ Dụng cụ:

+ Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Bố trí thí nghiệm như Hình 8.2.

Bước 2: Gắn hai viên bi vào cần rung và nối cần rung vào máy phát tần số.

Bước 3: Đặt hai viên bi sao cho chúng khẽ chạm nước.

Bước 4: Bật đèn chiếu. Bật máy phát tần số để hai viên bi dao động theo phương thẳng đứng là hai nguồn tạo ra sóng lan truyền trên mặt nước.

Bước 5: Điều chỉnh tần số để quan sát rõ hiện tượng.

- GV yêu cầu HS thảo luận, nghiên cứu SGK, tiến hành để quan sát giao thoa của hai sóng mặt nước, phân tích hình ảnh các gợn sóng thu được và trả lời nội dung Thảo luận 1, 2 (SGK – tr49)

Thảo luận 1 (SGK – tr49)

Quan sát thí nghiệm và mô tả lại hiện tượng quan sát được như trong Hình 8.3.

Thảo luận 2 (SGK – tr49)

Quan sát thí nghiệm được thực hiện theo bố trí trong Hình 8.2 và nhận xét sóng tạo bởi hai viên bi về: tần số, pha và phương dao động.

- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi nhận kết quả quan sát vào phiếu báo cáo và trình bày kết quả thí nghiệm.

- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và đánh giá phần trình bày của các nhóm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát thí nghiệm, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về hiện tượng giao thoa sóng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào thí nghiệm đã thực hiện, nghiên cứu SGK để nêu được hiện tượng giao thoa sóng vừa quan sát ở thí nghiệm và điều kiện để quan sát được vân giao thoa.

- GV đặt câu hỏi:

+ Hãy giải thích hiện tượng giao thoa sóng.

+ Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa sóng là gì?

- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và kết luận về hiện tượng giao thoa sóng, yêu cầu HS ghi vào vở.

- Để củng cố kiến thức đã học, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời nội dung Luyện tập và Vận dụng (SGK – tr51)

*Luyện tập (SGK – tr51)

Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng biên độ, những điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng nối hai nguồn sẽ dao động với biên độ như thế nào nếu:

a) hai nguồn dao động cùng pha?

b) hai nguồn dao động ngược pha?

*Vận dụng (SGK – tr51)

Giải thích vì sao trong tự nhiên, ta thường không quan sát được hiện tượng giao thoa của sóng như trường hợp sóng nước tạo ra bởi hai con vịt đang bơi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. GIAO THOA SÓNG CƠ

1. Thí nghiệm khảo sát hiện tượng giao thoa sóng

*Thảo luận 1 (SGK – tr49)

Mỗi nguồn sóng phát ra một sóng có các gơn sóng là những đường tròn đồng tâm. Trong vùng gặp nhau của hai sóng xuất hiện những vạch là giao điểm của các sóng tròn phát ra từ hai nguồn.

*Thảo luận 2 (SGK – tr49)

Hai sóng phát ra từ hai viên bi cùng gắn vào một cần dao động nên chúng có cùng tần số, cùng pha và dao động cùng phương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hiện tượng giao thoa sóng

- Hiện tượng giao thoa sóng là hiện tượng hai sóng kết hợp gặp nhau, tăng cường nhau hoặc làm suy yếu nhau tại một số vị trí trong môi trường. Điều kiện để có giao thoa là phải có sự kết hợp từ hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

- Trong môi trường truyền sóng, khi hai nguồn dao động cùng pha, những điểm có khoảng cách đến hai nguồn lần lượt là d1 và d2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi:

và dao động với biên độ cực tiểu khi:

Với k là một số nguyên

 

*Luyện tập (SGK – tr51)

a) Hai nguồn cùng pha: Sóng từ hai nguồn khi truyền đến các điểm trên đường trung trực cách đều các nguồn sẽ dao động cùng pha với nhau nên tăng cường nhau; dẫn đến sóng tổng hợp tại các điểm này dao động với biên độ cực đại.

b) Hai nguồn ngược pha: Sóng từ hai nguồn khi truyền đến các điểm trên đường trung trực cách đều các nguồn sẽ dao động ngược pha với nhau; hai sóng làm suy yếu nhau dẫn đến các điểm này dao động với biên độ cực tiểu. Nếu hai nguồn dao động cùng biên độ thì các điểm trên đường trung trực sẽ đứng yên.

*Vận dụng (SGK – tr51)

Trong tự nhiên ta thường không quan sát được hiện tượng giao thoa sóng như trường hợp sóng nước tạo bởi hai con vịt đang bơi, do một số lí do sau:

- Hai nguồn có thể có độ lệch pha thay đổi.

- Phương truyền sóng của hai nguồn khác nhau, không cùng phương.

- Hai nguồn sóng có tần số khác nhau.

Hoạt động 2. Tìm hiểu giao thoa sóng ánh sáng

  1. Mục tiêu: HS mô tả được thí nghiệm Young và hiện tượng giao thoa ánh sáng. Từ đó, HS trình bày được các biểu thức xác định vị trí khoảng vân và vị trí vân giao thoa trên màn.
  2. Nội dung: GV thông qua việc mô tả thí nghiệm về giao thoa ánh sáng qua khe Young để HS tìm hiểu hiện tượng giao thoa của hai sóng ánh sáng.
  3. Sản phẩm học tập: HS rút ra được các tính chất của giao thoa ánh sáng và biểu thức khoảng vân, vị trí vân giao thoa trên màn.
  4. Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: SÓNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: SÓNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRUYỀN THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

Chat hỗ trợ
Chat ngay