Nội dung chính hóa học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 16: Alcoholsách hóa học 11 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
BÀI 16: ALCOHOL
- KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP
- Khái niệm
Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.
Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 108:
- a) Trong phân tử các chất trên có chứa một hay nhiều nhóm (-OH)
- b) Hợp chất E không phải alcohol
Alcohol được phân loại theo nhiều cách khác nhau:
- Theo liên kết carbon:
+ Alcohol no: CH3CH2OH,
+ Alcohol không no: CH2=CH-CH2-OH
+ Alcohol thơm:
- Theo số nhóm chức hydroxy:
+ Monoalcohol: CH3OH
+ Polyalcohol: HOCH2CH2OH
Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai và bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon
Ví dụ:
+ Alcohol bậc một: CH3-CH2-CH2-OH
+ Alcohol bậc hai:
+ Alcohol bậc ba:
Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1OH (n 1)
- Danh pháp
- Tên thay thế: Nhóm hydroxy là nhóm thế gắn vào mạch chính của hydrocarbon. Đánh số thứ tự nguyên tử carbon trong mạch chính sao cho vị trí của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy là nhỏ nhất.
+ Tên của monoalcohol:
Tên hydrocarbon (bỏ e) – số chỉ vị trí nhóm –OH – ol
Ví dụ:
butan-2-ol
+ Tên của polyalcohol:
Tên hydrocarbon – số chỉ vị trí nhóm –OH – từ chỉ số lượng nhóm –OH (di, tri,...) ol
butan-1,3-diol
+ Tên thông thường:
isobutyl alcohol
CH2=CH-CH2-OH allyl alcohol
ethylene glycol
C6H5-CH2-OH benzyl alcohol
- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương
- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng
- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần
- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong nhóm – OH
Khi cho một mẩu sodium vào ống nghiệm có chứa ethyl alcohol thì thấy phản ứng xảy ra, giải phóng ra khí hydrogen:
2C2H5–OH + 2Na 2C2H5–ONa + H2
- Phản ứng thế nhóm – OH tạo ether
C2H5O–H + HO–C2H5 C2H5OC2H5 + H2O
- Phản ứng tách H2O tạo alkene
H–CH2–CH2–OH CH2=CH2 + H2O
- Phản ứng oxi hóa
- a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Thí nghiệm 1. Đốt cháy ethyl alcohol
- Hiện tượng: Ethanol cháy mạnh trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
- Phương trình hóa học:
C2H5OH (l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)
- b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Alcohol bậc một bị oxi hóa bằng CuO sinh ra aldehyde
CH3-CH2-OH + CuO CH3-CH=O + Cu + H2O
- Alcohol bậc hai bị oxi hóa sinh ra ketone
- Alcohol bậc ba không bị oxi hóa
- Phản ứng riêng của glycerol
Thí nghiệm 2. Hòa tan copper (II) hydroxide bằng glycerol
- Hiện tượng:
+ Sau khi nhỏ vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch copper(II) sulfate 5% và 1 mL dung dịch sodium hydroxide 20%, lắc nhẹ thấy có kết tủa xanh xuất hiện.
+ Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 3 – 4 giọt ethanol, lắc nhẹ không thấy có hiện tượng gì xuất hiện.
+ Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ hai 3 – 4 giọt glycerol, lắc nhẹ không có hiện tượng gì xuất hiện
+ Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ hai 3 – 4 giọt glycerol, lắc nhẹ thấy kết tủa tan dần, thu được dung dịch có màu xanh lam đặc trưng
- Giải thích hiện tượng bằng phương trình hóa học:
CuSO4(aq) + 2NaOH(aq) Cu(OH)2(s) + Na2SO4(aq)
C2H5OH + Cu(OH)2 không phản ứng
- Các polyalcohol có hai nhóm hydroxy liền kề như ethylene glycol cũng có phản ứng hòa tan copper(II) hydroxide tương tự như glycerol.
- ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
- Ứng dụng
- Ethanol: Dùng làm nhiên liệu cho đèn cồn trong các phòng thí nghiệm, được pha vào xăng, nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ, chất khử trùng trong y tế, trong đồ uống có cồn.
- Methanol: Dùng để sản xuất formaldehyde và acetic acid.
- Glycerol: Chất giữ ẩm, chất chống lão hóa trong mĩ phẩm, hương vị trong thực phẩm, chất làm ngọt có năng lượng thấp, chất chống đông trong động cơ ô tô ở những nơi có nhiệt độ khí quyển thấp.
- Điều chế
- a) Điều chế ethanol
- Phương pháp lên men:
(C6H10O5)n C6H12O6 C2H5OH
- Phương pháp hydrate hóa ethylene:
C2H4 + H2O C2H5OH
- b) Điều chế glycerol
- Glycerol được tổng hợp từ propene theo sơ đồ:
CH2=CH-CH3 CH2=CH-CH2Cl
=> Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol