Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 16: Alcohol. Thuộc chương trình Hoá học 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
Giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 cánh diều Bài 16: Alcohol (P1)

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều

BÀI 16: ALCOHOL

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật,... Chất X là gì?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và danh pháp alcohol

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu:

* Khái niệm:

  • Nêu khái niệm alcohol.

  • Thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 108: Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau:

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên

b) Hợp chất E có phải alcohol không?

  • Nêu cách phân loại alcohol? Cho ví dụ.

  • Bậc của alcohol là gì? Cho ví dụ.

  • Từ methyl alcohol và ethyl alcohol, hãy viết công thức chung của alcohol no, đơn chức, mạch hở.

* Danh pháp:

  • Cho biết cách xác định mạch carbon chính và thứ tự của các nguyên tử carbon trong phân tử alcohol

  • Rút ra cách gọi tên alcohol theo danh pháp thay thế và thông thường của alcohol.

  • Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây:

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  • Gọi tên theo danh pháp thay thế các alcohol dưới đây: Gọi tên thông thường các alcohol dưới đây:

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

CH2=CH-CH2-OH

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

C6H5-CH2-OH

Sản phẩm dự kiến:

1. Khái niệm

 Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hydroxy (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no. 

Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 108:

a) Trong phân tử các chất trên có chứa một hay nhiều nhóm (-OH) 

b) Hợp chất E không phải alcohol

* Alcohol được phân loại theo nhiều cách khác nhau:

- Theo liên kết carbon: 

+ Alcohol no: CH3CH2OH, Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Alcohol không no: CH2=CH-CH2-OH 

+ Alcohol thơm: Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Theo số nhóm chức hydroxy: 

+ Monoalcohol: CH3OH

+ Polyalcohol: HOCH2CH2OH

* Bậc của alcohol (bậc một, bậc hai và bậc ba) chính là bậc của nguyên tử carbon 

Ví dụ:

+ Alcohol bậc một: CH3-CH2-CH2-OH

+ Alcohol bậc hai: Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

+ Alcohol bậc ba: Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

* Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1OH (n  1)

2. Danh pháp

- Tên thay thế: Nhóm hydroxy là nhóm thế gắn vào mạch chính của hydrocarbon. Đánh số thứ tự nguyên tử carbon trong mạch chính sao cho vị trí của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy là nhỏ nhất.

+ Tên của monoalcohol:

Tên hydrocarbon (bỏ e)số chỉ vị trí nhóm –OHol  

Ví dụ:

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  butan-2-ol 

+ Tên của polyalcohol:

Tên hydrocarbonsố chỉ vị trí nhóm –OHtừ chỉ số lượng nhóm –OH (di, tri,...) ol   

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG butan-1,3-diol

+ Tên thông thường:

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  isobutyl alcohol

CH2=CH-CH2-OH allyl alcohol 

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcoholGV đưa ra câu hỏi: Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.Sản phẩm dự kiến:- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.…HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :A. H2SO4 đặc, 120oC B. H2SO4 loãng, 140oCC. H2SO4 đặc, 170oC D. H2SO4 đặc, 140oCCâu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol làA. C2H5OHB. C3H5OHC. CH3OHD. C3H7OHCâu 3:  Độ rượu làA. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó làA. C3H5OH và C4H7OHB. C2H5OH và C3H7OHC. C3H7OH và C4H9OHD. CH3OH và C2H5OHCâu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OHB. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OHC. Alcohol etylic: CH3OHD. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OHSản phẩm dự kiến:Câu 1 - CCâu 2 - CCâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ethylene glycol 

C6H5-CH2-OH benzyl alcohol 

Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của alcohol

GV đưa ra câu hỏi: 

  • Giải thích tại sao các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương?

  • Tìm hiểu quy luật về sự phụ thuộc của phân tử alcohol đến nhiệt độ sôi và tính tan.

Sản phẩm dự kiến:

- Do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử nên các alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon hoặc dẫn xuất halogen có phân tử khối tương đương

- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần khi phân tử khối tăng.

- Khi nguyên tử carbon tăng lên thì độ tan của alcohol trong nước giảm dần.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Điều kiện của phản ứng tách nước :

CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là :

A. H2SO4 đặc, 120o

B. H2SO4 loãng, 140oC

C. H2SO4 đặc, 170o

D. H2SO4 đặc, 140oC

Câu 2: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol là

A. C2H5OH

B. C3H5OH

C. CH3OH

D. C3H7OH

Câu 3:  Độ rượu là

A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.

C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.

D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Câu 4: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai Alcohol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai Alcohol đó là

A. C3H5OH và C4H7OH

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH

D. CH3OH và C2H5OH

Câu 5: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

A. Alcohol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH

B. Alcohol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH

C. Alcohol etylic: CH3OH

D. Alcohol anlylic: CH2=CHCH2OH

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - C

Câu 2 - C

Câu 3 - A

Câu 4 - B

Câu 5 - D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Cho các chất có công thức C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, C6H5CH2OH và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 78,3 °C; -88,6 °C; 12,3 °C; 205,0 °C. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.

Câu 2: Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 11 cánh diều

Tài liệu giảng dạy hóa 11 kết nối

Tài liệu giảng dạy hóa 11 Chân trời

Tài liệu giảng dạy hóa 11 Cánh diều

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay