Nội dung chính KHTN 9 kết nối Bài 32: Polymer
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 32: Polymer sách Khoa học tự nhiên 9 (Hoá học) kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
BÀI 32. POLYMER
I. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và phân loại
1. Khái niệm
- Khái niệm: Polymer là những chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Các phân tử monomer kết hợp với nhau tạo nên polymer.
Công thức polymer ![]() Tên gọi (kí hiệu) | Công thức monomer ![]() Tên gọi | Mắt xích ![]() |
Polyethylene (PE) | CH2=CH2 Ethylene | -CH2-CH2- |
Polypropylene (PP) | Propylene |
2. Đặc điểm cấu tạo
- Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau thành các loại mạch như:
Mạch không phân nhánh | Mạch phân nhánh | Mạng không gian |
Ví dụ: amylose ![]() | Ví dụ: amylopectin, glycogen ![]() | Ví dụ: nhựa bakelite, cao su lưu hóa ![]() |
3. Phân loại
- Dựa vào nguồn gốc, polymer được chia thành 2 loại chính:
Polymer Đặc điểm | Polymer thiên nhiên | Polymer tổng hợp |
Nguồn gốc | Có sẵn trong tự nhiên | Tổng hợp bằng phương pháp hóa học |
Ví dụ | Tinh bột, cellulose, protein, cao su thiên nhiên,… | PE, PP,… |
II. Tính chất vật lí của polymer
- Hầu hết là chất rắn, không bay hơi.
- Không có nhiệt độ nóng chảy xác định (một số polymer không nóng chảy).
- Không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.
III. Một số vật liệu polymer phổ biến
1. Chất dẻo
- Khái niệm: loại vật liệu được chế tạo từ các polymer có tính dẻo.
- Tính dẻo: bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài; vẫn giữ sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
- Thành phần: polymer, chất độn, chất hóa dẻo, chất tạo màu,....
- Ứng dụng: làm nguyên liệu sản xuất vật dụng trong đời sống và nhiều ngành công nghiệp.
Lưu ý:
- Chất độn, chất phụ gia, sử dụng nhựa tái chế có thể gây độc, ảnh hưởng sức khỏe đối với con người ⇒ lưu ý khi sử dụng các đồ vật bằng chất dẻo để đựng nước uống, thực phẩm.
- Ở nhiệt độ cao, chất dẻo bị mềm, một số bị phân hủy thành sản phẩm độc hại ⇒ không để vật dụng làm bằng chất dẻo ở gần nguồn nhiệt cao, hạn chế sử dụng đồ nhựa đựng thức ăn nóng.
2. Tơ
- Khái niệm: vật liệu polymer có cấu tạo mạch không phân nhánh, có thể kéo dài thành sợi.
- Dựa vào nguồn gốc, tơ được chia thành:
Tơ thiên nhiên | Tơ tổng hợp |
Ví dụ: tơ tằm, bông vải, len lông cừu,… | Ví dụ: tơ nylon, tơ polyester,… |
Lưu ý: Cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi giặt, là để lựa chọn chế độ giặt (nếu giặt bằng máy), nhiệt độ là, sấy và chất giặt rửa phù hợp.
3. Cao su
- Khái niệm: vật liệu polymer có tính đàn hồi.
- Tính đàn hồi: tính bị biến dạng khi bị tác dụng của lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.
- Tính chất chung: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, cách điện,…
- Ứng dụng: sản xuất các loại lốp xe, băng tải cao su, ống dẫn, gioăng đệm, áo lặn,…
Lưu ý: Không để các vật dụng làm từ cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao, nhiệt độ quá thấp hoặc nơi có ánh sáng mạnh, hạn chế xăng, dầu, mỡ, hóa chất dính vào cao su.
4. Vật liệu composite
- Khái niệm: vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau.
- Thành phần: vật liệu cốt và vật liệu nền: Lớp sơn, lớp nền và phần cốt
Đặc điểm | Vật liệu cốt | Vật liệu nền |
Vai trò | Tăng cường tính cơ hợp của vật liệu. | Liên kết các vật liệu cốt với nhau. |
Dạng tồn tại | - Dạng sợi (sợi thủy tinh, sợi carbon,…) - Dạng hạt. | - Vật liệu có độ dẻo lớn (polymer). |
- Ứng dụng: làm ống dẫn nước, bồn chứa nước và hóa chất, vật liệu xây dựng, thân vỏ ô tô, máy bay, tàu thuyền,…
IV. Ứng dụng của polyethylene và vấn đề ô nhiễm môi trường
1. Ứng dụng của polyethylene
- Dùng để tạo ra nhiều sản phẩm gia dụng: túi đựng, màng bọc, chai lọ, ống nhựa, vỏ dây điện, đồ chơi trẻ em,....
2. Ô nhiễm môi trường do sử dụng vật liệu polymer
- Ô nhiễm môi trường do sử dụng polyethylene và các polymer không phân hủy sinh học làm ảnh hưởng đến:
+ Môi trường sinh thái
+ Sự sinh trưởng, phát triển của động, thực vật
+ Sức khỏe con người
- Biện pháp khắc phục: áp dụng quy tắc 5R.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 32: Polymer