PBT Tiếng Việt 3 kết nối tuần 8: Cổng trường mở rộng

Phiếu bài tập tiếng việt 3 kết nối tri thức tuần 8: Cổng trường mở rộng. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 3 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 3

TUẦN 8: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Câu cảm; mở rộng vốn từ về thư viện.

- Viết: Phân biệt ch/tr, an/âng; nghe – viết chính tả; viết thông báo.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

Thư viện trường học được xem là địa chỉ cung cấp thông tin, kiến thức cho các em học sinh ngoài lớp học. Đến với thư viện trường học, các em được tiếp xúc và đọc rất nhiều sách: từ sách giáo khoa, sách bổ trợ, sách nâng cao,…đến các loại sách mang tính giải trí như sách truyện, thơ… Ngày nay, hoạt động của các thư viện trường học đang trở nên phong phú và hấp dẫn hơn. Thư viện ở nhiều trường không còn gói gọn trong hoạt động đọc sách, mượn sách truyền thống như trước kia. Thư viện trường học bây giờ trở thành phòng trưng bày của các cuộc thi vẽ tranh theo sách, là nơi diễn ra các cuộc thi kể chuyện sách, thi bình sách, đọc sách diễn cảm, đọc và làm theo sách, thi đố vui… Thư viện trường học đã thực sự trở thành nơi trải nghiệm học tập thú vị với các em. Là nơi khơi dậy và nuôi dưỡng những ước mơ, những sở thích. Là điểm khởi đầu lí tưởng trong hành trình rèn luyện bản thân để trở thành những cá nhân học tập suốt đời.

(Lược theo trang thông tin điện tử của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam 5/1/2021)

Câu 1. Thư viện là nơi các em đến thường để làm gì?

  1. Đây là nơi mà các em đến thường để được đọc sách.
  2. Đây là nơi các mà các em đến thường để được tìm hiểu và khám phá thế giới xung quanh từ kho tài liệu của thư viện.
  3. Đây là nơi các em đến thường để mượn sách.
  4. Tất cả các việc làm trên.

Câu 2. Sách ở thư viện trường học có những loại nào?

  1. Truyện, sách giáo khoa.
  2. Sách giáo khoa, sách tham khảo.
  3. Truyện và sách tham khảo.
  4. Sách giáo khoa, sách bổ trợ, sách nâng cao, sách mang tính giải trí như sách truyện, thơ,…

Câu 3. Thư viện ở trường học có vai trò gì với học sinh?

  1. Thư viện trường học đã thực sự trở thành nơi trải nghiệm học tập thú vị với các em.
  2. Là nơi khơi dậy và nuôi dưỡng những ước mơ, những sở thích.
  3. Là điểm khởi đầu lí tưởng trong hành trình rèn luyện bản thân để trờ thành những cá nhân học tập suốt đời.
  4. Tất cả ý trên.

Câu 4. Trong các câu sau, câu nào là câu thông báo?

  1. Từ ngày mai, thư viện nhà trường trở lại hoạt động bình thường.
  2. Thư viện trường học đã trở thành nơi trải nghiệm học tập thú vị với các em.
  3. Em rất thích thư viện.
  4. Em đọc sách ở thư viện nhiều hôm quên cả giờ.

Câu 5. Ngoài hoạt động đọc và mượn sách, ngày nay, thư viện ở trường học có thêm hoạt động gì?

  1. Đọc và làm theo sách, thi đố vui,…
  2. Trưng bày sản phẩm cc cuộc thi vẽ tranh theo sách.
  3. Thi kể chuyện sách, bình sách, đọc sách diễn cảm.
  4. Tất cả các ý trên.
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Chọn những từ ngữ thuộc chủ đề thư viện, hãy sắp xếp vào các nhóm cho phù hợp: sách giáo khoa, sách tham khảo, đọc, cho mượn, giá sách, kể chuyện theo sách.

Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Bài 2. Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau:

- Em bé chạy nhảy, nô đùa trong thư viện gây ồn ào.

- Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư viện.

- Thư viện trường em mới được nhà xuất bản Kim Đồng tặng thêm 500 cuốn sách hay.

Bài 3:

  1. Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng:

Chim non tập……….cành.

Dây……….sản xuất.

Bạn Trang có giọng đọc……….cảm

Em mới biết chơi bóng……….

  1. Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ:

b……….khuâng

ng……….nga

th……….thiết

……….nhân

n……….đỡ

kết th………..

III. VIẾT

Bài 1. Viết chính tả.

Khăn quàng đỏ là biểu tượng và cũng là đồng phục của Đội viên Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Khăn quàng đỏ là một phần của cờ Tổ quốc. Đội viên đeo khăn quàng đỏ khi đến trường, sinh hoạt Đội và tham gia các hoạt động Đội.

(Tổng hợp theo Internet)

Bài 2. Viết thông báo về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường.

  1. Để viết được thông báo, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Thông báo về vấn đề gì?

- Các nội dung cần thông báo.

- Họ tên người viết thông báo.

- Lưu ý: Thông báo cần ngắn gọn, rõ ràng dễ hiểu.

  1. Viết thông báo

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 200k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 3 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 1 - 5

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 6 - 9

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 10 - 14

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 15 - 18

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 19 - 23

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 24 - 27

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 28 - 32

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 33 - 35

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay