PBT Tiếng Việt 3 kết nối tuần 14: Cộng đồng gắn bó

Phiếu bài tập tiếng việt 3 kết nối tri thức tuần 14: Cộng đồng gắn bó. Tài liệu soạn đa dạng các câu hỏi, bài tập để học sinh ôn tập kiến thức. Bộ tài liệu bao gồm đầy đủ phiếu học tập cho 35 tuần để học sinh luyện tập. Bộ tài liệu có file word và tải về được. Mời thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 3 kết nối tri thức cả năm

Trường:…………………………………………..

Họ và tên:……………………Lớp………………

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 3

TUẦN 14: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

- Đọc hiểu: Đọc và hiểu văn bản, trả lời được những câu hỏi liên quan đến nội dung, ý nghĩa nghệ thuật của văn bản.

- Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa; câu khiến. 

- Viết: Ôn chữ viết hoa L; phân biệt ch/tr, ăn/ăng nghe – viết chính tả; viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

BÀI TẬP

  1. ĐỌC – HIỂU

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đầu trước ý đúng.

Tài xế xe ôm công nghệ Trần Văn Quý (32 tuổi) với chiếc biển xe ôm miễn phí giúp người nghèo khiến nhiều người chứng kiến thấy ấm lòng. Dòng chữ “Xe từ thiện chở học sinh, sinh viên, người tàn tật, 5 km không thu phí” được dán gọn gàng khiến người đi đường không khó nhận ra anh.

Chàng trai quê Đồng Tháp ấy mới chỉ học hết lớp tám thì phải nghỉ học lên Sài Gòn mưu sinh, phụ cha mẹ nuôi các em đi học. Suốt mười mấy năm bôn ba, anh nhìn thấy quá nhiều mảnh đời bất hạnh, những người nghèo khó đến mức tiền đi xe ôm cũng không có. Nhiều lần chứng kiến các cụ già vì tiếc tiền đi xe ôm phải đi bộ mấy ki-lô-mét về nhà, anh liền chở giúp. Từ đó, anh nung nấu ý tưởng chở miễn phí cho những ai cần.

Đến đầu năm 2018, anh Quý bén duyên với nghề chạy Grab. Nhưng chính tấm biển chở miễn phí người nghèo đã khiến anh mất kha khá khách. Nhiều người đã hủy chuyến vì không thích xe gắn biển miễn phí.

Anh Quý không hề nản chí mà còn quyết tâm hơn đến các cổng bệnh viện thường xuyên với mong muốn sẽ gặp những người thực sự cần chuyến xe miễn phí của mình.

(Theo báo Tuổi trẻ oline)

Câu 1. Chuyện kể về ai? Kể về việc gì?

  1. Chuyện kể về anh Quý và việc anh chạy xe ôm miễn phí giúp những người khó khăn.
  2. Chuyện kể về anh Quý và việc anh chạy xe ôm đưa hàng cứu trợ.
  3. Chuyện kể về anh Quý và việc anh chạy xe ôm đi giao hàng miễn phí.
  4. Chuyện kể về anh Quý và việc anh chạy xe ôm chở các em nhỏ đi học.

Câu 2. Tác giả giới thiệu gì về anh Quý?

  1. Tài xe xe ôm công nghệ Trần Văn Quý, 32 tuổi.
  2. Chàng trai quê Đồng Tháp mới chỉ học hết lớp tám thì phải nghỉ học.
  3. Lên Sài Gòn mưu sinh, phụ cha mẹ nuôi các em đi học.
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 3. Lí do nào khiến anh Quý quyết định chạy xe ôm miễn phí giúp những người khó khăn?

  1. Suốt mười mấy năm bôn ba, anh nhìn thấy quá nhiều mảnh đời bất hạnh.
  2. Những người nghèo khó đến mức tiền đi xe ôm cũng không có.
  3. Nhiều lần chứng kiến các cụ già vì tiếc tiền đi xe ôm phải đi bộ mấy ki-lô-mét về nhà.
  4. Tất cả các lí do trên.

Câu 4. Việc làm của anh Quý có ý nghĩa và thiết thực hay không? Vì sao?

  1. Việc làm của anh Quý rất ý nghĩa và thiết thực vì đã lan tỏa cách sống đẹp đến mọi người.
  2. Việc làm của anh Quý không ý nghĩa và thiết thực vì anh chỉ chạy xe ôm, không chở được nhiều người một lúc.
  3. Việc làm của anh Quý rất ý nghĩa và thiết thực vì đã lan tỏa cách sống đẹp đến mọi người.
  4. Việc làm của anh Quý không ý nghĩa và thiết thực vì nó quá nhỏ.

Câu 5. Từ câu chuyện về anh Quý, theo em những ai có thể làm việc tốt để giúp đỡ những người xung quanh và lan tỏa những điều tốt đẹp trong cuộc sống?

  1. Chỉ những người giàu có, địa vị xã hội cao mới làm được việc tốt.
  2. Bất cứ ai nếu có mong muốn và lòng tốt đều làm được.
  3. Chỉ những người giàu mới làm được việc tốt.
  4. Chỉ những người có địa vị xã hội cao mới làm được việc tốt.
  5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1. Xếp các từ sau đây thành cặp từ trái nghĩa: to, đen, trắng, nhỏ, chắc chắn, cao, bấp bênh, giỏi, thấp, gồ ghề, xanh tươi, úa vàng, bằng phẳng, khỏe, kém, yếu ớt.

Mẫu: chắc chắn – bấp bênh.

Bài 2. Đặt 2 câu khiến có cặp từ trái nghĩa.

Mẫu:

- Hãy học tập anh Quý, luôn làm việc tốt, không làm việc xấu!

- Con đem rổ rau lại gần đây, đừng để xa như thế!

Bài 3. Tìm và viết lại các từ ngữ theo yêu cầu sau:

  1. Từ ngữ có tr/ch – Mẫu: chắc chắn, tròn trịa.
  2. Từ có vần ăn/ăng– Mẫu: nhăn nhó, căng thẳng.

III. VIẾT

Bài 1. Viết chính tả.

Chàng trai quê Đồng Tháp ấy mới chỉ học hết lớp tám thì phải nghỉ học lên Sài Gòn mưu sinh, phụ cha mẹ nuôi các em đi học. Suốt mười mấy năm bôn ba, anh nhìn thấy quá nhiều mảnh đời bất hạnh, những người nghèo khó đến mức tiền đi xe ôm cũng không có. Từ đó, anh nung nấu ý tưởng chở miễn phí cho những ai cần.

Bài 2. Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã học hoặc đã nghe

  1. Để viết được đoạn văn đó, em có thể dựa vào các gợi ý sau:

- Giới thiệu chung về nhân vật.

- Giới thiệu những nét nổi bật về nhân vật đó.

- Tình cảm của em dành cho nhaanh vật – thích hoặc không thích. Lí do?

  1. Viết đoạn văn.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

THÔNG TIN PHIẾU BÀI TẬP:

  • PBT tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • PBT với đa dạng bài tập, giúp học sinh nắm vũng kiến thức
  • Phiếu bài tập có đủ 36 tuần

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Phí: 350k

=> Nhận đủ ngay và luôn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: PBT tiếng việt 3 kết nối tri thức cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 1 - 5

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 6 - 9

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 10 - 14

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 15 - 18

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 19 - 23

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 24 - 27

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 28 - 32

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 33 - 35

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay