Phiếu trắc nghiệm Công dân 6 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint công dân 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN
Câu 1: Bố mẹ Hoa đi công tác xa, thay vì đợi bố mẹ về nấu ăn, Hoa tự vào bếp chuẩn bị bữa ăn cho mình. Hành động của Hoa thể hiện điều gì?
A. Lười biếng, không chịu chờ đợi
B. Tính tự lập trong sinh hoạt
C. Thiếu kiên nhẫn
D. Phụ thuộc vào người lớn
Câu 2: Thắng thường xuyên giúp đỡ bạn bè trong học tập và được mọi người nhận xét là thân thiện, tốt bụng. Tuy nhiên, Thắng lại nghĩ mình không đủ tốt và luôn lo lắng về cách cư xử của bản thân. Theo em, Thắng nên làm gì?
A. Phớt lờ nhận xét của bạn bè vì chỉ mình mới hiểu rõ bản thân.
B. Lắng nghe ý kiến của bạn bè, so sánh với suy nghĩ của mình để có cái nhìn khách quan hơn.
C. Cố gắng thay đổi hoàn toàn theo ý kiến của bạn bè để được yêu quý hơn.
D. Không quan tâm đến vấn đề này vì không quan trọng.
Câu 3: Một người bán hàng quảng cáo sản phẩm của mình có tác dụng chữa bệnh dù không có chứng nhận. Hành vi này có thể gây ra hậu quả gì?
A. Giúp người bán kiếm được nhiều tiền hơn.
B. Làm cho khách hàng bị lừa dối, có thể gặp nguy hiểm.
C. Không ảnh hưởng gì vì ai cũng có quyền mua hoặc không.
D. Giúp sản phẩm được nhiều người biết đến.
Câu 4: Trong một cuộc thi vẽ, Dũng muốn nhờ bạn vẽ giúp để đạt điểm cao nhưng sau đó quyết định tự làm dù biết sẽ gặp khó khăn. Điều này cho thấy Dũng là người thế nào?
A. Thiếu tự tin vào khả năng của mình
B. Dám đương đầu với thử thách, có tinh thần tự lập
C. Chỉ quan tâm đến kết quả, không cần cố gắng
D. Thích dựa dẫm vào người khác
Câu 5: Trong một buổi làm việc nhóm, Sơn được phân công làm trưởng nhóm nhưng cậu cảm thấy lo lắng vì nghĩ rằng mình không đủ khả năng. Bạn bè động viên Sơn vì cậu rất giỏi trong việc tổ chức và giao tiếp. Sơn nên làm gì để tự nhận thức đúng về bản thân?
A. Từ chối ngay vì mình nghĩ mình không làm được.
B. Nhận nhiệm vụ và cố gắng làm tốt, sau đó tự đánh giá khả năng của mình qua kết quả thực tế.
C. Nhờ bạn khác làm thay vì sợ thất bại.
D. Không quan tâm đến nhận xét của bạn bè và cứ làm theo cảm tính.
Câu 6: Tự nhận thức về bản thân là hiểu rõ
A. Điểm mạnh của mình.
B. Điểm yếu của mình.
C. Khả năng của mình.
D. Cả A, B, C.
Câu 7: Khi nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè cần có thái độ:
A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật.
C. Khéo léo nhưng tránh nói sự thật.
D. Không nói sự thật vì sợ người khác tổn thương.
Câu 8: Hành động nào thể hiện đức tính tự lập?
A. Tự dọn dẹp, giặt quần áo.
B. Nhờ chị chuẩn bị đồ khi đi dã ngoại.
C. Nhìn bài bạn trong giờ kiểm tra.
D. Ỷ lại vào người khác.
Câu 9: Nhận thức đúng về năng lực, thái độ, hành vi, điểm mạnh và điểm yếu của bản thân thuộc về khái niệm nào sau đây?
A. Tự nhận thức về bản thân.
B. Tố chất thông minh.
C. Đánh giá bản thân.
D. Lòng tự trọng.
Câu 10: Ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật là:
A. Tránh nhầm lẫn, oan sai xảy ra.
B. Thường làm mất lòng người khác.
C. Người nói thật sẽ bị kẻ xấu trả thù.
D. Sự thật luôn làm đau lòng người.
Câu 11: Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta xác định
A. mục tiêu, quyết định và cách giải quyết vấn đề phù hợp.
B. tự tin hơn trong mọi tình huống.
C. ứng phó với tất cả mọi người.
D. tìm người phù hợp để hỗ trợ mình tốt nhất.
Câu 12: Khi tôn trọng sự thật, cuộc sống sẽ:
A. Trở nên tốt đẹp hơn.
B. Thường làm mất lòng người khác.
C. Khiến người nói thật mất lòng bạn bè.
D. Trở nên tồi tệ hơn.
Câu 13: Câu tục ngữ "Thân tự lập thân" nói đến điều gì?
A. Đoàn kết.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Câu 14: Nhận thức đúng về năng lực, thái độ, hành vi, điểm mạnh và điểm yếu của bản thân thuộc về khái niệm nào sau đây?
A. Tự nhận thức về bản thân.
B. Tố chất thông minh.
C. Đánh giá bản thân.
D. Lòng tự trọng.
Câu 15: Sự thật là:
A. Những điều có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực.
B. Những điều gây đau khổ cho con người.
C. Những gì đã xảy ra trong quá khứ và đem lại đau khổ.
D. Những điều trong cuộc sống làm con người hạnh phúc.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật:
a) Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
b) Ăn gian nói dối để đạt được mục đích cá nhân.
c) Trung thực trong học tập, kiểm tra và thi cử.
d) Che giấu khuyết điểm của bản thân bằng lời nói dối.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về việc tự lập trong cuộc sống:
a) Tự lập giúp chúng ta đạt được sự tự tin và bản lĩnh trong mọi tình huống.
b) Tự lập không quan trọng trong việc giải quyết khó khăn.
c) Người tự lập luôn giải quyết các công việc hiệu quả và nhanh chóng.
d) Tự lập là khả năng tự làm mọi việc mà không cần sự trợ giúp từ người khác.
Câu 3:............................................
............................................
............................................