Phiếu trắc nghiệm Công dân 6 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint công dân 6 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC 

CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN

Câu 1: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. nói dối để trục lợi cho cá nhân mình.

B. suy nghĩ, nói và làm đúng theo sự thật.

C. kiên quyết bảo vệ ý kiến cá nhân của mình.

D. không dám tố cáo những việc làm sai trái.

Câu 2:  Hành động nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập?

A. Nói thật với ông bà, cha mẹ, thầy cô và những người xung quanh.

B. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.

C. Mải mê chơi game, không giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

D. Sống tách biệt, không tiếp xúc với mọi người xung quanh.

Câu 3: Tự nhận thức bản thân được hiểu là

A. tự làm lấy công việc của mình, không ỷ lại vào người khác.

B. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết..).

C. sự trung thực, luôn sống và làm theo lẽ phải.

D. tự giác làm việc một cách chăm chỉ, đều đặn, thường xuyên.

Câu 4: Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện tôn trọng sự thật?

A. Nói dối ông bà, bố mẹ, thầy cô, bạn bè và người xung quanh.

B. Cung cấp đúng thông tin với những người có trách nhiệm.

C. Thật thà, dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm sai lầm.

D. Nhận xét, đánh giá đúng sự thật dù không có lợi cho mình.

Câu 5: Câu tục ngữ “Đói thì đầu gối phải bò” nói lên điều gì ?

A. Yêu nước.

B. Kiên trì.

C. Tự lập.

D. Sáng tạo.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp để tự nhận thức bản thân?

A. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt động.

B. Quan sát phản ứng, lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

C. Chấp nhận tất cả những nhận xét, đánh giá của người khác về mình.

D. Tham gia nhiều hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân.

Câu 7: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi: Mẹ M đi làm về muộn. M dù đang đá bóng nhưng vẫn nhớ giờ về nấu cơm giúp mẹ mặc dù M mới chỉ học lớp 7. Việc làm của M thể hiện M là người như thế nào?

A. M là người trung thực.

B. M rất ngoan ngoãn, lễ phép.

C. M rất ham chơi.

D. M có tính tự lập

Câu 8: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về sự thật?

A. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống.

B. Chỉ cần nói thật với những người thân của mình.

C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết.

D. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết.

Câu 9: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

B. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

Câu 10: Câu ca dao nào dưới đây nói về tôn trọng sự thật?

A. Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.

B. Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

C. Dù cho đất trời đổi thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời.

D. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Câu 11: Bạn học sinh nào dưới đây đã biết tự nhận thức bản thân?

A. Sau giờ học, N thường đi đá bóng tối mịt mới về.

B. L học kém môn toán nên thường chép bài bạn trong giờ kiểm tra.

C. Do học kém tiếng Anh, nên P chủ động học thêm, rèn luyện kĩ năng giao tiếp.

D. M luôn cho rằng mình đúng, không tiếp thu sự góp ý của mọi người.

Câu 12: “Nhận thức những khuyết điểm của bản thân và khắc phục chúng” là lời khuyên đúng đắn về cách để chúng ta

A. tự nhận thức về bản thân mình.

B. yêu đời hơn, sống có ý nghĩa hơn.

C. tăng sự gắn bó, đoàn kết.

D. sống vui vẻ hơn.

Câu 13: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập?

A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình.

B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở.

C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ.

D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn.

Câu 14: Đọc thông tin sau đây và trả lời câu hỏi: L thấy có một người đàn ông mới chuyển đến khu tập thể. Ông ta lân la làm quen với các bé gái, cho bánh kẹo, đồ chơi rồi rủ về nhà chơi. 

Nếu là L, em sẽ làm gì?

A. Mặc kệ, không quan tâm đến hành động của ông ta.

B. Tránh tiếp xúc với người đàn ông đó, đồng thời phản ánh với người lớn.

C. Làm quen với người đàn ông đó để được ông ta cho bánh kẹo.

D. Ngay lập tức báo công an khi thấy ông ta đến gần các em bé.

Câu 15: Câu tục ngữ: “Bề ngoài thơn thớt nói cười/Mà trong gian hiểm giết người không dao” ý nói về một người

A. rất tốt, niềm nở với mọi người.

B. sống giả dối, độc ác nham hiểm.

C. luôn luôn tôn trọng sự thật.

D. luôn chan hòa với mọi người.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về biểu hiện tính tự lập trong cuộc sống hàng ngày?

a) Luôn hỏi ý kiến người khác trước khi làm bất cứ việc gì.

b) Tự giác học tập và hoàn thành bài tập mà không cần ai nhắc nhở.

c) Ỷ lại vào bố mẹ trong mọi việc, từ việc nhỏ nhất như ăn mặc đến việc lớn như lựa chọn nghề nghiệp.

d) Tự mình quản lý thời gian và tiền bạc một cách hợp lý.

Câu 2: Tình huống:

Trong một buổi thảo luận nhóm, A là người chủ động đưa ra ý kiến và giải quyết mọi vấn đề một cách độc lập. B cảm thấy A có thể hoàn thành tốt công việc, nhưng vẫn quyết định hỗ trợ A khi cần thiết. Cả hai cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả. 

Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:

a) A đã thể hiện tính tự lập qua việc chủ động giải quyết vấn đề một mình. 

b) B không nên giúp đỡ A, vì tự lập là không cần sự hỗ trợ của người khác. 

c) A có tính tự lập nhưng vẫn sẵn sàng nhận sự giúp đỡ khi cần thiết. 

d) Sự giúp đỡ của B là làm giảm tính tự lập của A.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay