Phiếu trắc nghiệm Công dân 6 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint công dân 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
A. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của tôn trọng sự thật?
A. Bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai.
B. Giúp con người tin tưởng, gắn bó với nhau hơn.
C. Làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. Giúp con người vượt qua mọi khó khăn, hoạn nạn.
Câu 2: Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính tự lập?
A. Có khó mới có miếng ăn.
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo.
C. Phép vua thua lệ làng.
D. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Câu 3: Tự nhận thức bản thân sẽ giúp chúng ta
A. biết rõ khả năng của bản thân để đề ra mục tiêu cho phù hợp.
B. tự ti, xấu hổ về những điểm yếu của bản thân.
C. tự mãn về những thành tựu mà bản thân đã đạt được.
D. sống biệt lập, tách biệt với mọi người xung quanh.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?
A. Phê phán những việc làm sai trái.
B. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình không cần lắng nghe ý kiến người khác.
C. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến quyền lợi của mình.
D. Phê phán gay gắt những người không cùng quan điểm với mình.
Câu 5: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi: H năm nay 13 tuổi. H có một chiếc áo bị sứt chỉ và rách.Thấy vậy, H liền lấy kim chỉ ra tự khâu áo mà không nhờ đến mẹ. Việc làm của H cho thấy điều gì?
A. H rất chăm chỉ.
B. H có tính tự lập
C. H là người kiệt sỉ, hả tiện.
D. H là người trung thực
Câu 6: Tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào?
A. Kiêu ngạo vì bản thân có nhiều ưu điểm.
B. Tự ti, xấu hổ về những điểm yếu của bản thân.
C. Sống biệt lập, tách biệt với mọi người xung quanh.
D. Nhận ra được điểm mạnh – điểm yếu của bản thân.
Câu 7: Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ như thế nào?
A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được.
C. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật.
D. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ.
Câu 8: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể
A. đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.
B. bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.
C. nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.
D. tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.
Câu 9: Câu tục ngữ nào dưới đây không nói về tôn trọng sự thật?
A. Thuốc đắng giã tật – sự thật mất lòng.
B. Phải – trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn.
C. Ăn ngay, nói thật mọi tật mọi lành.
D. Thương người như thể thương thân.
Câu 10: N là lớp trưởng của lớp 7A.Tuần vừa rồi, N đã tự đánh giá bản thân mình chưa tốt ở vài điểm, hứa với cô giáo chủ nhiệm và cả lớp sẽ khắc phục những điểm đó. Việc làm của N thể hiện N là người như thế nào?
A. N biết yêu thương người khác.
B. N có đức tính kiên trì.
C. N đã biết tự nhận thức bản thân.
D. N rất chăm chỉ, siêng năng.
Câu 11: Bạn học sinh nào dưới đây chưa biết tự nhận thức bản thân?
A. Mỗi khi nhận được lời nhận xét của các bạn, L thường tỏ ra khó chịu.
B. V chủ động lên kế hoạch học tập để cải thiện kết quả học tập môn Toán.
C. H vui vẻ tiếp thu ý kiến nhận xét của người khác về bản thân mình.
D. P có giọng hát hay nên P mong muốn sau này có thể trở thành ca sĩ.
Câu 12: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?
A. Tính tự lập giúp thành công trong cuộc sống và được sự tôn trọng của mọi người.
B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua nhiều khó khăn.
D. Tính tự lập sẽ giúp cho mỗi người có thêm sức mạnh, sự tự tin và khả năng sáng tạo
Câu 13: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập?
A. Những thành công chỉ do nhờ vào sự nâng đỡ, bao che của người khác thì không thể bền vững.
B. Tự lập không có nghĩa là không được tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ chính đáng của những người tin cậy khi khó khăn.
C. Tự lập trong cuộc sống không phải là điều dễ dàng, có những khó khăn, thử thách và vấp ngã.
D. Chỉ có con nhà nghèo mới cần tự lập, con nhà giàu thì có điều kiện tốt nên không cần phải tự lập nữa.
Câu 14: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?
A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.
B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.
C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn.
D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.
Câu 15: Bạn C và bạn A chơi rất thân với nhau. Vì A có mâu thuẫn với D, nên A đã bịa đặt rằng D là người ăn trộm đồ nhà hàng xóm. A muốn C đứng ra làm chứng cho mình là người nói đúng sự việc trên và đem chuyện này kể với các bạn trong lớp. Trong tình huống đó, nếu em là bạn C thì em sẽ làm gì?
A. Từ chối và khuyên bạn không nên làm như vậy.
B. Vì là bạn thân, nên sẽ tì mọi cách giúp bạn.
C. Lờ đi không biết, không phải việc của mình.
D. Cho bạn là người xấu, không thèm chơi với bạn nữa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về cách tôn trọng sự thật:
a) Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè.
b) Có thể nói dối để tránh bị phạt.
c) Sử dụng lời nói dối vô hại để làm vui lòng người khác.
d) Nói sự thật bằng thái độ dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái.
Câu 2: Đọc tình huống sau:
H nhận thấy mình thường xuyên bỏ qua cảm xúc của người khác trong các cuộc trò chuyện. Sau khi suy nghĩ lại, H quyết định cố gắng lắng nghe và thấu hiểu cảm xúc của người khác hơn.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) H đã nhận thức được hành vi của mình và quyết định thay đổi để cải thiện.
b) H không cần thay đổi vì đó là cách H giao tiếp tự nhiên.
c) Việc tự nhận thức giúp H trở thành người giao tiếp hiệu quả hơn.
d) Tự nhận thức không liên quan đến việc giao tiếp với người khác.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................