Phiếu trắc nghiệm Công dân 6 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint công dân 6 kết nối tri thức
Câu 1: Theo Điều 21 của Hiến pháp năm 2013, quyền nào dưới đây là quyền bất khả xâm phạm của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình.
C. Quyền tự do tín ngưỡng.
D. Quyền bầu cử.
Câu 2: Theo Điều 22 của Hiến pháp năm 2013, ai có quyền tự ý vào chỗ ở của người khác?
A. Công an trong trường hợp khẩn cấp.
B. Người sở hữu tài sản.
C. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
D. Người thân của chủ nhà.
Câu 3: Quyền bảo vệ danh dự, uy tín của công dân được quy định ở Điều nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 21.
B. Điều 20.
C. Điều 22.
D. Điều 30.
Câu 4: Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác được quy định tại điều nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 20.
B. Điều 21.
C. Điều 25.
D. Điều 39.
Câu 5: Theo Điều 39 của Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền gì?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
D. Quyền và nghĩa vụ học tập.
Câu 6: Điều 45 của Hiến pháp năm 2013 quy định nghĩa vụ nào của công dân?
A. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
B. Nghĩa vụ nộp thuế.
C. Nghĩa vụ học tập.
D. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
Câu 7: Nếu một người bị xâm phạm quyền riêng tư mà không có sự đồng ý, hành động đó là trái với quy định nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 20.
B. Điều 21.
C. Điều 24.
D. Điều 27.
Câu 8: Công dân có quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo theo hoặc không theo một tôn giáo nào theo quy định của Hiến pháp năm 2013 tại điều nào?
A. Điều 25.
B. Điều 24.
C. Điều 32.
D. Điều 20.
Câu 9: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ nào?
A. Nghĩa vụ bảo vệ sức khỏe.
B. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
C. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
D. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
Câu 10: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Cơ quan nhà nước.
B. Tòa án.
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
D. Công an.
Câu 11: Nếu một cơ quan, tổ chức xâm phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại của công dân mà không có sự đồng ý của công dân hoặc không có căn cứ pháp lý, hành động này sẽ vi phạm điều nào trong Hiến pháp năm 2013?
A. Điều 20.
B. Điều 24.
C. Điều 21.
D. Điều 30.
Câu 12: Nếu công dân không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường, quyền được sống trong môi trường trong lành của công dân sẽ bị ảnh hưởng như thế nào theo Hiến pháp năm 2013?
A. Công dân có thể kiện cơ quan nhà nước về việc này.
B. Công dân có thể bị xử phạt hành chính.
C. Công dân có thể yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ môi trường trong khu vực sinh sống.
D. Công dân có thể bị tước quyền bầu cử.
Câu 13: Theo Điều 25 của Hiến pháp năm 2013, quyền tự do ngôn luận của công dân bao gồm quyền gì?
A. Quyền tự do biểu đạt ý kiến và thông tin.
B. Quyền tự do tham gia các cuộc họp chính trị.
C. Quyền phát tán thông tin sai lệch.
D. Quyền yêu cầu chính phủ thay đổi chính sách.
Câu 14: Quyền tự do ngôn luận của công dân có thể bị hạn chế trong trường hợp nào theo quy định của Hiến pháp năm 2013?
A. Khi nội dung phát ngôn trái với lợi ích quốc gia, trật tự công cộng.
B. Khi công dân không đồng ý với chính quyền.
C. Khi công dân biểu đạt ý kiến không hợp pháp.
D. Khi công dân phê phán hành động của cơ quan nhà nước.
Câu 15: Quyền nào sau đây thuộc nhóm quyền được sống còn của trẻ em?
A. Quyền được học tập và vui chơi.
B. Quyền được khai sinh và bảo vệ tính mạng.
C. Quyền được tham gia các hoạt động xã hội.
D. Quyền được tiếp cận thông tin
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM Đ – S
Câu 1. Đọc tình huống sau:
Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông An, một công dân đủ 18 tuổi, đã đến địa điểm bỏ phiếu theo đúng quy định. Ông An tự do lựa chọn và bỏ phiếu cho người mà mình tin tưởng sẽ đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Ông An đã thực hiện quyền bầu cử của mình theo quy định của pháp luật.
b) Ông An bị ép buộc phải bầu cho một ứng cử viên do chính quyền chỉ định.
c) Quyền bầu cử là một trong những quyền chính trị cơ bản của công dân.
d) Chỉ những người có địa vị xã hội cao mới có quyền bầu cử.
Câu 2. Đọc tình huống sau:
Khi đến tuổi nhập ngũ, anh Bình đã nhận được lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Anh Bình đã chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi, đến địa điểm khám đúng thời gian quy định. Sau khi trúng tuyển, anh Bình đã hăng hái lên đường nhập ngũ, thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên:
a) Anh Bình đã trốn tránh nghĩa vụ quân sự vì sợ khó khăn.
b) Anh Bình đã thực hiện nghĩa vụ quân sự, một trong những nghĩa vụ thiêng liêng của công dân.
c) Nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm của mỗi công dân nam giới.
d) Anh Bình có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ quân sự nếu không muốn.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................