Phiếu trắc nghiệm Công dân 9 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Giáo dục công dân 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công dân 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
Đề số 03
Câu 1: Hành vi nào thể hiện tính khách quan?
A. Luôn bênh vực bạn thân trong mọi tình huống.
B. Đưa ra nhận xét về một sự việc dựa trên sự thật, không bị cảm xúc chi phối.
C. Phán xét sự việc theo quan điểm của số đông.
D. Chỉ tin vào lời kể của một người mà không kiểm chứng.
Câu 2: Tại sao công bằng lại quan trọng trong cuộc sống?
A. Giúp mọi người sống hòa thuận, tôn trọng lẫn nhau.
B. Chỉ cần thiết trong công việc, không quan trọng trong cuộc sống hằng ngày.
C. Khiến mọi người dễ dàng đạt được lợi ích cá nhân hơn.
D. Giúp người có quyền lực duy trì sự kiểm soát.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện bảo vệ hòa bình?
A. Sử dụng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.
B. Dùng lời nói ôn hòa để giải quyết xung đột.
C. Xúi giục người khác tham gia vào các cuộc cãi vã.
D. Đấu tranh bằng vũ trang để giành quyền lợi.
Câu 4: Trong cuộc sống hằng ngày, em có thể làm gì để góp phần bảo vệ hòa bình?
A. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác.
B. Luôn phản đối mọi ý kiến trái chiều.
C. Chỉ quan tâm đến lợi ích của bản thân.
D. Cổ vũ cho các hành động bạo lực.
Câu 5: Quản lý thời gian là gì?
A. Sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lý để đạt hiệu quả cao trong công việc và học tập.
B. Làm việc liên tục mà không cần nghỉ ngơi.
C. Chỉ tập trung vào việc yêu thích, bỏ qua việc khác.
D. Làm việc tùy hứng, không có kế hoạch.
Câu 6: Khách quanđề cập đến:
A. Sự tồn tại bên ngoài không phụ thuộc vào ý thức, ý chí con người.
B. Hành động đúng lẽ phải, không thiên vị.
C. Những tố chất, trình độ phát triển năng lực của một chủ thể nhất định.
D. Sự tồn tại bên trong phụ thuộc vào ý thức, ý chí con người.
Câu 7: Điền vào chỗ trống: “Hòa bình là ... không có chiến tranh hay ... vũ trang; con người được sống trong một môi trường xã hội an toàn, ổn định.”
A. xu hướng; chiến tranh.
B. tình trạng; xung đột.
C. biểu hiện; chiến tranh.
D. xu hướng; xung đột.
Câu 8: Việc làm nào sau đây thể hiện quản lí thời gian chưa hiệu quả?
A. Lựa chọn biện pháp hoàn thành công việc phù hợp với bản thân.
B. Nước đến chân mới nhảy.
C. Đặt mức độ ưu tiên cho mỗi công việc.
D. Lập kế hoạch công việc theo từng ngày.
Câu 9: Kết hợp khách quan và công bằng sẽ đem đến cho mọi người điều gì?
A. Sự thật về mọi vấn đề của đời sống xã hội.
B. Cái nhìn tổng quan và chân thực về thế giới xung quanh.
C. Ổn định xã hội.
D. Đưa ra những quyết định tương đối chính xác, đúng đắn.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về công bằng?
A. Được biểu hiện ở việc đối xử bình đẳng, không thiên vị, không phân biệt, đối xử.
B. Có vai trò trong việc xây dựng và duy trì một xã hội bình đẳng, dân chủ, văn minh.
C. Thiếu công bằng có thể tạo ra nhận thức sai lệch dẫn đến những quyết định sai lầm.
D. Để thực hiện công bằng, mỗi người cần thường xuyên rèn luyện thái độ nhìn nhận, đánh giá sự vật theo ý kiến và quan điểm cá nhân.
Câu 11: Biểu hiện của lòng yêu chuộng hòa bình là ý nào dưới đây?
A. Giải quyết các mâu thuẫn bằng lực lượng vũ trang.
B. Kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh.
C. Tham gia các cuộc xung đột giữa các dân tộc.
D. Cả A, B và C.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hoà bình?
A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
B. Không thừa nhận khuyết điểm của mình.
C. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình.
D. Cuộc sống bình yên, ổn định.
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây biết cách quản lí thời gian hợp lí?
A. Bạn A thường xuyên không làm bài tập về nhà vì mải chơi trò chơi điện tử.
B. Bạn B luôn tự giác làm bài tập ở nhà xong mới xem phim để giải trí.
C. Bạn T lo lắng vì phải ôn thi và có nhiều bài tập ở trường.
D. Bạn L vừa học bài vừa lướt mạng xã hội để giải trí.
Câu 14: Việc quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta có được điều gì dưới đây?
A. Tăng năng suất, hiệu quả làm việc, học tập.
B. Tăng áp lực trong công việc, học tập.
C. Tốn nhiều thời gian và công sức hơn trong học tập, làm việc.
D. Cảm thấy không được tự do và thoải mái.
Câu 15: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn thông tin dưới đây:
“Trong cuộc sống, khách quan và công bằng là……….(1)………, cần được trau dồi và phát huy. Đó là những……….(2)………, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm đi sự bất công, thiên vị, hướng đến cuộc sống ngày càng ……….(3)………”.
A. (1). cách hành xử đẹp; (2). giá trị tích cực; (3). văn minh và hiện đại.
B. (1). cách ứng xử đẹp; (2). giá trị văn hóa; (3). dân chủ và văn minh.
C. (1). những hành động đúng lẽ phải; (2). giá trị tích cực; (3). văn minh và hiện đại.
D. (1). cách hành xử đẹp; (2). giá trị văn hóa; (3). dân chủ và văn minh.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................