Đề thi giữa kì 1 công dân 9 cánh diều (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 giữa kì 1 môn Công dân 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 cánh diều
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Sống có lý tưởng giúp mỗi người có động lực phấn đấu hoàn thành
| A. thủ đoạn của bản thân. | B. mục tiêu của bản thân. |
| C. âm mưu của bản thân. | D. các thủ đoạn để vụ lợi. |
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc sống có lý tưởng?
| A. Được xã hội công nhận. | B. Được mọi người tin tưởng. |
| C. Được bổ nhiệm mọi chức vụ. | D. Được mọi người tôn trọng. |
Câu 3. Một người có hành vi rộng lòng tha thứ cho lỗi lầm của người khác là biểu hiện của người có đức tính
| A. khoan dung. | B. sáng tạo. | C. năng động. | D. cần cù. |
Câu 4. Người luôn lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác, không cố chấp, hẹp hòi, định kiến là biểu hiện của
| A. giản dị. | B. trung thực. | C. khoan dung. | D. khiêm tốn. |
Câu 5. Đối với cá nhân, hoạt động cộng đồng giúp các cá nhân
| A. thu được nhiều lợi nhuận. | B. được thăng quan, tiến chức. |
| C. được bổ sung quyền lực. | D. được mở rộng hiểu biết. |
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động
cộng đồng đối với mỗi cá nhân?
| A. Giúp mở rộng hiểu biết. | B. Gia tăng tài chính cá nhân. |
| C. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp. | D. Phát huy tinh thần trách nhiệm. |
Câu 7. Hành động nào sau đây là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp?
A. Học tập tùy hứng, gặp khó khăn dễ dàng nản chí.
B. Có kế hoạch học tập cụ thể và điều chỉnh khi cần thiết.
C. Trốn tránh trách nhiệm khi phạm phải sai lầm, thiếu sót.
D. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch rõ ràng.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam?
A. Luôn tự tin vào năng lực của bản thân; hạ thấp vai trò và giá trị của người khác.
B. Nỗ lực học tập và rèn luyện để trở thành người có năng lực và bản lĩnh.
C. Tích cực tham gia vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Câu 9. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 13. Chủ thể nào dưới đây đã có hành vi thể hiện sự khoan dung?
A. Bạn Q luôn coi ý kiến của mình là đúng và hạ thấp người khác.
B. Bạn H luôn dằn vặt bản thân vì mình đã không chăm chỉ.
C. Bạn V luôn chỉ trích những thiếu sót của các bạn trong lớp.
D. Bạn K luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của mọi người.
Câu 14. Chủ thể nào dưới đây đã có hành vi thiếu khoan dung?
A. Bạn X luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn trong lớp.
B. Bạn N luôn chỉ trích những sai lầm, thiếu sót của các bạn trong lớp.
C. Bạn K luôn đặt mình vào vị trí của người khác để đồng cảm với họ.
D. Bạn T tìm cách cải thiện bản thân, khắc phục những sai lầm, thiếu sót.
Câu 15. Đoạn trích sau trong Bình Ngô đại cáo cho biết điều gì?
“Quân giặc các thành khốn đốn, cởi giáp ra hàng.
Tướng giặc bị cầm tù, như hổ đói vẫy đuôi xin cứu mạng;
Thần vũ chẳng giết hại, thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh.
Mã Kì, Phương Chính cấp cho năm trăm chiếc thuyền, ra đến biển mà vẫn hồn bay, phách lạc.
Vương Thông, Mã Anh, phát cho vài nghìn cỗ ngựa, về đến nước mà vẫn tim đập chân run
Họ đã tham sống sợ chết, mà hòa hiếu thực lòng;
Ta lấy toàn quân là hơn, để nhân dân nghỉ sức”
(Theo Bùi Văn Nguyên (Chủ biên), 2000, Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, tr.24)
A. Truyền thống nhân đạo, khoan dung của dân tộc Việt Nam.
B. Những chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn.
C. Tội ác của quân Minh gây ra đối với nhân dân Đại Việt.
D. Ca ngợi thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 16. Hoạt động cộng đồng là những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân, tập thể, tổ chức…với mục tiêu
A. phát triển toàn diện con người.
B. phát triển, mở rộng quy mô doanh nghiệp.
C. thu nhiều lợi nhuận cho ban tổ chức.
D. mang lại lợi ích cho cộng đồng.
Câu 17. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động cộng đồng?
| A. Đền ơn đáp nghĩa. | B. Bảo vệ môi trường. |
| C. Buôn bán hàng cấm. | D. Hiến máu nhân đạo. |
Câu 18. Hằng năm, trường Trung học cơ sở H thường tổ chức cho học sinh đến thăm và tặng quà các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
Theo em, Trường THCS H đã tổ chức hoạt động cộng đồng nào sau đây?
| A. Bảo vệ môi trường. | B. Đền ơn đáp nghĩa. |
| C. Hiến máu nhân đạo. | D. Phong trào kế hoạch nhỏ. |
Câu 19. Chủ thể nào sau đây đã có thái độ và hành vi tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Học sinh trường THCS A sôi nổi tham gia phong trào trồng cây gây rừng.
B. Anh T ngăn bố tham gia các hoạt động của địa phương vì ông đã lớn tuổi.
C. Chị D nói dối là bị ốm để từ chối tham gia ngày hội Hiến máu nhân đạo.
D. Bạn H từ chối tham gia dọn dẹp đường làng ngõ xóm, vì ngại: “nhiều rác, bẩn”.
Câu 20. Chủ thể nào sau đây đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Chị K tham gia hỗ trợ phát cơm miễn phí cho bệnh nhân, người nghèo.
B. Học sinh lớp 9A quyên góp, ủng hộ cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt.
C. Anh M nói dối là bị ốm để từ chối tham gia ngày hội Hiến máu nhân đạo.
D. Học sinh trường THCS H sôi nổi tham gia phong trào trồng cây gây rừng.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1..............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
“Lòng khoan dung giống như một ngọn lửa sưởi ấm trái tim con người. Người biết khoan dung thì dễ dàng cảm thông, chia sẻ, tha thứ cho lỗi lầm của người khác. Khoan dung không làm con người yếu đuối đi, mà ngược lại, giúp ta trở nên mạnh mẽ, vị tha và được mọi người tin yêu. Nếu trong xã hội ai cũng biết sống khoan dung thì cuộc sống sẽ chan hòa, bớt đi hận thù, thêm nhiều tình yêu thương.”
(Nhân cách sống đẹp, Tạp chí Văn hóa, 2021)
a. Người biết khoan dung là người biết cảm thông, chia sẻ và tha thứ cho người khác.
b. Người có lòng khoan dung thường được mọi người tin yêu, tôn trọng.
c. Nếu mọi người đều sống khoan dung, xã hội sẽ bớt hận thù, nhiều tình yêu thương hơn.
d. Khoan dung làm cho con người trở nên yếu đuối và dễ bị lợi dụng.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Theo em, khoan dung có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc trường hợp sau đây và trả lời câu hỏi
Hưởng ứng phong trào ủng hộ xây trường học cho học sinh ở vùng cao, trường X đã tổ chức giải chạy. Với mỗi học sinh tham gia cuộc thi, nhà trường sẽ đóng góp 20 nghìn đồng để ủng hộ cho phong trào. Thông qua hoạt động này, tổng số tiền ủng hộ là 30 triệu đồng, trong đó có 10 triệu đồng được nhà trường tài trợ từ 500 học sinh tham gia giải chạy và 20 triệu đồng đến từ các nhà hảo tâm. Mỗi bạn học sinh tham gia giải chạy đều cảm thấy việc làm của mình thật ý nghĩa, góp phần phát huy sức mạnh của cộng đồng.
a) Em hãy cho biết hoạt động cộng đồng nào được thể hiện trong trường hợp trên? Hoạt động đó do chủ thể nào thực hiện?
b) Em hãy cho biết ý nghĩa của hoạt động cộng đồng đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Theo em, các chủ thể tham gia hoạt động cộng đồng trên sẽ mang đến điều gì cho cộng đồng?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
| TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
| 1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 8 câu | ||||
| 2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
| 3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
| Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
| Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% | |||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
| Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
| TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
| Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
| Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | ||||||
| Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN 1 TL | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
| Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. - Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với mỗi cá nhân và xã hội. | 1 TN | 1 TL | ||||
| Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
| Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | 1 TL | ||||
| Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% | ||||