Đề thi giữa kì 1 công dân 9 cánh diều (Đề số 11)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 11. Cấu trúc đề thi số 11 giữa kì 1 môn Công dân 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 cánh diều
| `SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đối với bản thân, sống có lý tưởng giúp mỗi người có động lực phấn đấu hoàn thành
| A. những kế hoạch phi thường. | B. những mục tiêu đề ra của mình. |
| C. những thủ đoạn đối với bạn bè. | D. mọi dự định trong tương lai. |
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của việc sống có lý tưởng?
| A. Được xã hội công nhận. | B. Được mọi người tin tưởng. |
| C. Được cấp mọi sinh hoạt phí. | D. Được mọi người tôn trọng. |
Câu 3. Khoan dung là rộng lòng
| A. tha thứ. | B. xử phạt. | C. đòi hỏi. | D. áp bức. |
Câu 4. Tôn trọng và thông cảm, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa
lỗi lầm là biểu hiện của người có đức tính nào dưới đây?
| A. Đoàn kết. | B. Tương trợ. | C. Khoan dung. | D. Trung thành. |
Câu 5. Hoạt động cộng đồng là những hoạt động được tổ chức bởi các cá nhân, tập thể với mục tiêu mang lại lợi ích chung cho
| A. cá nhân. | B. tập thể. | C. nhà nước. | D. cộng đồng. |
Câu 6. Đối với cá nhân, hoạt động cộng đồng giúp các cá nhân phát huy được phẩm chất đạo đức nào dưới đây trong việc thực hiện các công việc chung của tập thể?
| A. Có tinh thần trách nhiệm. | B. Có khát vọng kiếm tiền. |
| C. Có cơ hội bổ nhiệm chức vụ. | D. Có cơ hội đánh bóng bản thân. |
Câu 7. Việc mỗi người xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân và phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại… được coi là
| A. sống xanh | B. sống chậm. | C. sống tối giản. | D. sống có lí tưởng. |
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam?
A. Nỗ lực học tập và rèn luyện để trở thành người có năng lực và bản lĩnh.
B. Luôn tự tin vào năng lực của bản thân; hạ thấp vai trò và giá trị của người khác.
C. Tích cực tham gia vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Gương mẫu chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Câu 9. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của lí tưởng sống?
A. Học tập tùy hứng, gặp khó khăn dễ nản chí.
B. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
C. Cần cù, sáng tạo trong học tập và lao động.
D. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.
Câu 10. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Chi đoàn trường THCS B phát động cuộc thi viết về chủ đề “Lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam trong thời đại ngày nay”. Khi bạn C (bí thư lớp 9A) phổ biến về nội dung, thể lệ cuộc thi cho các bạn trong lớp, M đã quay sang, nói nhỏ với V rằng: “Ui xời, học sinh THCS đang tuổi ăn chưa no, lo chưa tới thì nên tranh thủ ăn chơi hưởng thụ. Còn việc cống hiến cho đất nước là việc làm suốt đời. Ai tham gia thi thố thì cứ việc, còn tớ thì không rảnh để làm”.
Câu hỏi: Nếu là bạn V, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì không ảnh hưởng gì đến mình.
B. Đồng tình với bạn M vì ý kiến này rất hợp lí.
C. Chê bài M vì M chưa hiểu rõ và thiếu lí tưởng sống.
D. Giải thích rõ, khuyên M nên tích cực hưởng ứng cuộc thi.
Câu 11. Hành động nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
A. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền.
B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt.
C. Giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. Tự tin đương đầu với khó khăn, thử thách.
Câu 12. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của khoan dung?
A. Tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
B. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
C. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
D. Không cố chấp, hẹp hòi, định kiến.
Câu 13. Người có lòng khoan dung sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
B. bị người khác lừa gạt, lợi dụng.
C. bị mọi người kì thị, xa lánh.
D. được mọi người yêu mến, tin cậy.
Câu 14. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 18. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Trường THCS B phát động phong trào “Ngày Chủ nhật Xanh”. Theo kế hoạch: vào ngày chủ nhật hàng tuần, học sinh của trường sẽ phối hợp với lực lượng thanh niên tình nguyện của địa phương để tham gia dọn dẹp đường làng, ngõ xóm. Khi bạn K (bí thư lớp 9A) phổ biến về kế hoạch “Ngày Chủ nhật Xanh” tới các bạn trong lớp, bạn G đã quay sang nói nhỏ với V rằng: “Nhà bao việc, rảnh đâu mà tham gia mấy hoạt động vô bổ đấy”. V không đồng ý với quan điểm của G, nhưng vẫn nhẹ nhàng đáp lại bạn: “Việc chúng mình tham gia vào phong trào Ngày Chủ Nhật xanh là đóng góp sức lực, góp phần bảo vệ môi trường sống tại địa phương mình. Đây là hoạt động rất ý nghĩa!”
Câu hỏi: Trong tình huống trên, chủ thể nào đã thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Trường THCS B.
B. Bạn K.
C. Bạn V.
D. Bạn G.
Câu 19. Hằng năm, trường Trung học cơ sở H thường tổ chức cho học sinh đến thăm và tặng quà các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương.
Theo em, Trường THCS H đã tổ chức hoạt động cộng đồng nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Đền ơn đáp nghĩa.
C. Hiến máu nhân đạo.
D. Phong trào kế hoạch nhỏ.
Câu 20. Thông điệp nào dưới đây phản ánh về hoạt động hiến máu nhân đạo?
A. “Một giọt máu đào, hơn ao nước lã”.
B. “Một thế giới trong sạch, vạn tâm hồn trong xanh”.
C. “Nước là máu của sự sống”.
D. “Một giọt máu cho đi, một cuộc đời ở lại”.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
Trong tác phẩm Nhật ký trong tù, Hồ Chí Minh từng viết:
“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên.”
Qua bốn câu thơ trên, Người muốn nhắn nhủ rằng: sống có lý tưởng, có chí hướng và quyết tâm bền bỉ thì con người có thể vượt qua khó khăn, thử thách để đạt được mục tiêu. Đối với thanh niên, lý tưởng sống không chỉ là ước mơ cho riêng mình mà còn gắn với trách nhiệm cống hiến cho đất nước, cho cộng đồng.
a. Bốn câu thơ trên nhấn mạnh rằng con người có thể vượt qua khó khăn nếu có quyết tâm và bền chí.
b. Lý tưởng sống của thanh niên không chỉ vì bản thân mà còn gắn với trách nhiệm cống hiến cho cộng đồng, đất nước.
c. Người không có lý tưởng, không có ý chí phấn đấu thường dễ bỏ cuộc trước khó khăn, thử thách.
d. Hồ Chí Minh cho rằng sống có lý tưởng chỉ cần ước mơ, không cần hành động cụ thể.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
Trong truyện ngụ ngôn Tha thứ cho kẻ thù, có kể:
“Một người bị bạn phản bội, rất tức giận. Nhưng sau khi suy nghĩ, anh quyết định tha thứ. Anh nói: Nếu ta cứ ôm hận, lòng ta sẽ không bao giờ yên. Tha thứ cho người khác cũng là giải thoát cho chính mình.”
a. Tha thứ cho kẻ khác cũng chính là giúp tâm hồn mình thanh thản, nhẹ nhõm hơn.
b. Lòng khoan dung chỉ có ý nghĩa đối với người được tha thứ, không ảnh hưởng gì đến người tha thứ.
c. Truyện khuyên con người nên giữ mãi sự tức giận để bảo vệ lòng tự trọng.
d. Khoan dung là biết tôn trọng, thông cảm, và tha thứ cho lỗi lầm của người khác khi họ hối hận và sửa sai.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Những suy nghĩ, hành động, việc làm của chủ thể nào dưới đây thể hiện lí tưởng sống đúng đắn của thanh niên Việt Nam trong giai đoạn hiện nay? Giải thích vì sao?
Anh K rất say mê nghiên cứu, chế tạo, anh đã chế tạo một chiếc xe tải cũ thành một thư viện lưu động để mang sách đọc đến cho người dân ở các vùng sâu, vùng xa.
Câu 2 (2,0 điểm): .............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
| TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
| 1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
| 2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
| 3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
| Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
| Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% | |||||
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
| Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
| Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
| TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
| Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | 1 TL | |||
| Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | |||||
| Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | ||||||
| Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
| Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. - Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với mỗi cá nhân và xã hội. | 1 TN | |||||
| Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
| Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
| Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | 1 TL | ||||
| Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
| Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% | ||||