Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối bài Tổng kết chương II
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài Tổng kết chương II. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
TỔNG KẾT CHƯƠNG II
(45 Câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Mạch điện xoay chiều ba pha gồm:
A. Nguồn điện ba pha và đường dây ba pha
B. Nguồn điện ba pha và tải ba pha
C. Đường dây ba pha và tải ba pha
D. Nguồn ba pha, đường dây ba pha và tải ba pha
Câu 2: Nối hình sao:
A. Đầu pha này đối với cuối pha kia theo thứ tự pha.
B. Ba điểm cuối của ba pha nối với nhau tạo thành điểm trung tính O
C. Ba điểm đầu của ba pha nối với nhau tạo thành điểm trung tính O
D. Đầu pha này nối với cuối pha kia không cần theo thứ tự pha.
Câu 3: Bộ phận nào có chức năng nối từ điểm trung tính của nguồn đến điểm trung tính của tải ?
A. Dây pha
B. Dây trung tính
C. Điện áp dây
D. Điện áp pha
Câu 4: Hệ thống điện quốc gia có thành phần nào sau đây
A. Nguồn điện, các lưới điện, các thiết bị điện
B. Các lưới điện, các thiết bị điện, các hộ tiêu thụ điện
C. Các hộ tiêu thụ điện, các lưới điện, các thiết bị điện
D. Nguồn điện, các lưới điện, các hộ tiêu thụ điện
Câu 5: Tải tiêu thụ là:
A. Tập hợp các thiết bị và phần mềm để giám sát và điều khiển lưới điện
B. Các thiết bị tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác
C. Thiết bị điều phối và đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải điện
D. Các nhà máy điện có công suất phát điện khác nhau, phương pháp sản xuất điện khác nhau như thủy điện, nhiệt điện,... đấu nối vào lưới điện thông qua trạm biến áp
Câu 6: Lưới điện quốc gia có thành phần nào sau đây?
A. Các đường dây truyền tải và phân phối, các trạm điện
B. Các trạm điện, hệ thống giám sát và điều khiển
C. Các đường dây truyền tải và phân phối, các hộ tiêu thụ điện
D. Các đường dây truyền tải và phân phối, các trạm điện, hệ thống giám sát và điều khiển
Câu 7: Nguồn năng lượng tái tạo được sử dụng để sản xuất điện năng là:
A. Than đá
B. Dầu mỏ
C. Sóng biển
D. Khí tự nhiên
Câu 8: Sản xuất điện năng là:
A. Quá trình chuyển đổi các dạng năng lượng thành năng lượng nhiệt
B. Quá trình chuyển đổi các dạng năng lượng thành năng lượng điện
C. Quá trình chuyển đổi năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác
D. Quá trình chuyển đổi năng lượng nhiệt thành các dạng năng lượng khác
Câu 9: Ưu điểm của nhà máy nhiệt điện là:
A. Chi phí đầu tư ban đầu không cao
B. Không phát ra khí thải nhà kính
C. Nguồn nguyên liệu dồi dào, có sẵn trong tự nhiên
D. Không phụ thuộc vào giá thành nhiên liệu
Câu 10: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ cấp điện cho tải tiêu thụ khoảng
A. Vài chục kW đến vài trăm kW
B. Vài trăm kW đến vài nghìn kW
C. Vài nghìn kW đến vài trăm nghìn kW
D. Vài trăm nghìn kW đến vài triệu Kw
Câu 11: Đặc điểm thứ nhất của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ là:
A. Tải phân bố tập trung
B. Dùng máy biến áp riêng hoặc lấy điện từ đường dây hạ áp có điện áp dây/pha là 380/220V
C. Mạng điện dùng cho các thiết bị sản xuất và mạng điện chiếu sáng hoạt động độc lập
D. Dùng máy biến áp riêng hoặc lấy điện từ đường dây hạ áp có điện áp dây/pha là 380/110V
Câu 12: Đặc điểm thứ ba của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ là:
A. Tải phân bố tập trung
B. Dùng máy biến áp riêng hoặc lấy điện từ đường dây hạ áp có điện áp dây/pha là 380/220V
C. Mạng điện dùng cho các thiết bị sản xuất và mạng điện chiếu sáng hoạt động độc lập
D. Dùng máy biến áp riêng hoặc lấy điện từ đường dây hạ áp có điện áp dây/pha là 380/110V
Câu 13: Cấp điện áp nào thường được sử dụng trong mạng điện hạ áp ở Việt Nam?
A. 500V
B. 100V
C. 220V
D. 320V
Câu 14: Tủ điện phân phối tổng được đặt ở:
A. Các khu cực dân cư
B. Trạm biến áp
C. Các hộ gia đình
D. Lưới điện phân phối
Câu 15: Đường cáp điện được đặt ở:
A. Các khu cực dân cư
B. Trạm biến áp
C. Các hộ gia đình
D. Lưới điện phân phối
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Sơ đồ sau cho biết điều gì?
A. Sức điện động tức thời một pha
B. Sức điện động tức thời ba pha
C. Cường độ dòng điện một pha
D. Cường độ dòng điện ba pha
Câu 2: Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha, người ta dùng:
A. Máy phát điện xoay chiều ba pha
B. Máy phát điện xoay chiều một pha
C. Máy phát điện xoay chiều một pha hoặc ba pha
D. Ac quy
Câu 3: Nếu tải ba pha đối xứng, khi nối hình sao thì:
A. Id = √3 Ip
B. Id = Ip
C. Ud = Up
D. Id = √3 Id
Câu 4: Nếu tải ba pha đối xứng, khi nối hình tam giác thì:
A. Id = Ip
B. Ip = √3 Id
C. Ud = Up
D. Ud = √3 Up
Câu 5: Vai trò của nguồn điện:
A. Tạo ra điện năng cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
B. Truyền tải và phân phối điện trong phạm vi toàn quốc
C. Kết nối điện năng từ nguồn điện đến nơi tiêu thụ trong phạm vi toàn quốc
D. Biến điện năng thành dạng năng lượng khác
Câu 6: Vai trò của trạm biến áp:
A. Tạo ra điện năng cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
B. Kết nối, truyền tải và phân phối điện năng từ nguồn đến nơi tiêu thụ trong phạm vi toàn quốc
C. Chuyển đổi cấp điện áp từ điện áp thấp lên điện áp cao
D. Biến điện năng thành dạng năng lượng khác
Câu 7: Cao áp là:
A. Cấp điện áp đến 1kV
B. Cấp điện áp từ 1kV đến 35kV
C. Cấp điện áp từ trên 35kV đến 220kV
D. Cấp điện áp trên 220kV
Câu 8: Ở nhà máy thủy điện
A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.
B. thế năng chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.
C. quang năng biến thành điện năng.
D. hóa năng biến thành điện năng.
Câu 9: Bộ phận trong nhà máy thủy điện có nhiệm vụ biến đổi năng lượng của nước thành điện năng là:
A. lò đốt than
B. nồi hơi
C. máy phát điện
D. tua bin
Câu 10: Tải của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ không bao gồm loại nào dưới đây?
A. Các loại động cơ điện
B. Các thiết bị điện
C. Các thiết bị chiếu sáng
D. Các dụng cụ điện
Câu 11: Thiết bị nào trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ không được đặt ở phân xưởng sản xuất?
A. Tủ điện phân phối tổng
B. Tủ điện phân phối nhánh
C. Tủ điện động lực
D. Tủ điện chiếu sáng
Câu 12: Vai trò của tủ điện phân phối tổng
A. Lấy điện từ tủ điện phân phối nhánh để cấp cho tải tiêu thụ
B. Lấy điện từ tủ điện phân phối tổng để phân phối tiếp cho các tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng trong phân xưởng
C. Lấy điện từ đường hạ áp 380/220V của máy biến áp để phân phối cho các tủ điện phân phối nhánh
D. Lấy nguồn điện từ tủ điện phân phối nhánh để cấp cho hệ thống chiếu sáng của phân xưởng
Câu 13: Mạng điện áp có nhiệm vụ
A. truyền tải năng lượng điện từ trạm biến áp phân phối đến công tơ điện của người dùng.
B. cung cấp năng lượng điện trực tiếp cho các hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh
C. hấp thụ năng lượng mặt trời, sau đó truyền tải đến trạm biến áp phân phối.
D. biến đổi điện áp từ cao áp xuống hạ áp trong các cơ sở kinh doanh.
Câu 14: Đường dây nhánh nào nối từ tủ điện khu vực đến các hộ gia đình?
A. Đường năm pha hai dây.
B. Đường một pha hai dây.
C. Không có đường dây nào.
D. Đường một pha ba dây.
Câu 15: Tủ điện phân phối khu vực không chứa các thiết bị nào dưới đây:
A. Thiết bị đóng – cắt nguồn điện
B. Aptomat ba pha loại ACB
C. Aptomat ba pha loại MCCB
D. Aptomat ba pha loại MCB
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Hệ thống điện quốc gia có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng của quốc gia. Hệ thống điện quốc gia gồm có nguồn điện (các nhà máy điện), lưới điện và tải điện (tải tiêu thụ). Mỗi thành phần trong hệ thống điện quốc gia có vai trò khác nhau như:
a. Nguồn điện có vai trò sản xuất ra điện năng từ các dạng năng lượng khác nhau.
b. Lưới điện có vai trò biến điện năng thành các dạng năng lượng khác nhau phục vụ sản xuất và đời sống.
c. Lưới điện có vai trò truyền tải điện năng từ các nhà máy điện đến tải điện (tải tiêu thụ).
d. Tải điện có vai trò nhận điện năng từ lưới điện truyền tải để cấp điện trực tiếp cho thiết bị điện.
Trả lời
a) Đ
b) S.
c) Đ.
d) S.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối bài Tổng kết chương II