Phiếu trắc nghiệm Công nghệ cơ khí 11 kết nối Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG VII: Ô TÔ

BÀI 23: BÁNH XE VÀ HỆ THỐNG TREO

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Cấu tạo của bánh xe gồm

  1. vành (liền đĩa)
  2. van khí (có thể có săm)
  3. Lốp
  4. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 2: Hệ thống treo của ô tô bao gồm mấy bộ phận chính?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Câu 3: Quan sát hình và cho biết tên chi tiết số 2

  1. Bộ phận giảm chấn
  2. Bộ phận đàn hồ
  3. Bộ phận liên kết
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

 

Câu 4: Quan sát bánh xe ô tô và cho biết tên chi tiết số 3

  1. vành
  2. lốp
  3. van khí
  4. Tất cả các phương án trên đều sai.

 

Câu 5: Hệ thống treo có tác dụng?

  1. tiếp nhận và biến đổi độ lớn, đổi phương quay momen chủ động từ hộp số và truyền đến bộ vi sai.
  2. giảm các lực va đập giữa bánh xe với phần mấp mô trên mặt đường truyền đến người và hàng hoá trên xe, giúp xe chuyển động êm dịu và an toàn.
  3. đổi chiều momen chủ động đến bánh xe để ô tô có thể chuyển động lùi.
  4. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

 

Câu 6: Quan sát hình và cho biết tên bộ phận số 1

  1. Lớp lót bảo vệ
  2. Lớp thành bên
  3. Đệm tanh tốp
  4. Lớp hoa lốp

 

Câu 7: Quan sát hình và cho biết tên bộ phận số 2

  1. Lớp lót bảo vệ
  2. Lớp thành bên
  3. Đệm tanh tốp
  4. Các lớp sợi mảnh

 

Câu 8: Quan sát hình và cho biết tên bộ phận số 3

  1. Tanh lốp
  2. Lớp thành bên
  3. Đệm tanh tốp
  4. Các lớp sợi mảnh

 

Câu 9: Quan sát hình và cho biết tên bộ phận số 6

  1. Tanh lốp
  2. Lớp thành bên
  3. Đệm tanh tốp
  4. Không đáp án nào đúng.

Câu 10: Quan sát hình và cho biết tên bộ phận số 6

  1. Tanh lốp
  2. Lớp thành bên
  3. Đệm tanh tốp
  4. Không đáp án nào đúng.

Câu 11. Bộ phận giảm chấn có mấy loại?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Bộ phận đàn hồi cấu tạo gồm?

  1. lò xo, thanh xoắn
  2. nhíp và khí nén.
  3. lò xo, thanh xoắn, nhíp và khí nén.
  4. Cao su

Câu 2: Bộ phận đàn hồi có nhiệm vụ?

  1. hấp thụ những tác động từ mặt đường
  2. giảm nhẹ ảnh hưởng lên khung xe
  3. nâng đỡ một phần trọng lượng của xe, giúp xe chuyển động êm ái.
  4. Tất cả đáp án trên.

Câu 3: Bộ phận dẫn hướng có vai trò?

  1. đảm bảo động học của xe, hướng bánh xe di chuyển theo phương thẳng đứng.
  2. tiếp nhận, truyền lực và mome từ bánh xe lên khung, vỏ xe.
  3. Cả A, B đều sai
  4. Cả A, B đều đúng.

 

Câu 4: Lớp cấu trúc chịu lực chính của lốp là

  1. Lớp thành bên
  2. Lớp gia cố
  3. Lớp lót bảo vệ
  4. Lớp hoa lốp

Câu 5: Vai trò của bánh xe:

  1. Bộ phận của ô tô tiếp xúc với mặt đường để đỡ toàn bộ trọng lượng của xe
  2. Tiếp nhận các phản lực cảu mặt đường tác dụng lên xe
  3. Giúp cho xe chuyển động
  4. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Bộ phận đàn hồi thường xuất hiện trên xe ô tô con là loại nào?

  1. Loại lò xo xoắn
  2. Loại nhíp lá
  3. Loại bóng khí nén
  4. Một loại khác

Câu 7: Bộ phận đàn hồi thường xuất hiện trên xe ô tô tải là loại nào?

  1. Loại lò xo xoắn
  2. Loại nhíp lá
  3. Loại bóng khí nén
  4. Một loại khác

Câu 8: Bộ phận đàn hồi thường xuất hiện trên xe ô tô khách là loại nào?

  1. Loại lò xo xoắn
  2. Loại nhíp lá
  3. Loại bóng khí nén
  4. Một loại khác

3. VẬN DỤNG (8 CÂU)

Câu 1: Giải pháp để giảm xóc cho người và hàng hoá khi ô tô chuyển động qua mặt đường không bằng phẳng?

  1. Bơm căng lốp
  2. Điều chỉnh hoặc thay bạc lót mới.
  3. Bơm đủ áp suất cho lốp xe
  4. Lắp lò xo giảm xóc ô tô

Câu 2: Để các lốp mòn đồng đều, lốp thường được đảo vị trí cho nhau sau mỗi hành trình khoảng?

  1. 10 000 km
  2. 20 000 km
  3. 5 000 km
  4. 15 000 km

 

Câu 3: Cách đảo vị trí lốp sau mỗi hành trình để các lốp mòn đồng đều?

  1. lốp phía trước bên phải đổi cho lốp phía sau bên trái, lốp phía trước bên trái đổi cho lốp phía sau bên phải.
  2. lốp phía trước bên phải đổi cho lốp phía trước bên trái, lốp phía sau bên trái đổi cho lốp phía sau bên phải.
  3. Cả A, B đều sai
  4. Cả A, B đều đúng.

Câu 4. Mục đích của bộ giảm xóc là gì ?

  1. Để làm giảm chuyển động của thân xe và để giảm độ lật của xe
    B. Để kiểm soát chuyển động của lò xo
    C. Để giảm số tuần suất dao động của xe
    D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Trên xe ô tô con, vành xe được chế tạo như thế nào?

  1. Được chế tạo bằng hợp kim nhôm liền với đĩa thành một khối
  2. Được chế tạo rời bằng thép và được hàn với đĩa thành một khối
  3. Được chế tạo bằng thép liền với đĩa thành một khối
  4. Được chế tạo rời bằng hợp kim nhôm và được hàn với đĩa thành một khối

Câu 6: Trên xe ô tô con, vành xe được chế tạo như thế nào?

  1. Được chế tạo bằng hợp kim nhôm liền với đĩa thành một khối
  2. Được chế tạo rời bằng thép và được hàn với đĩa thành một khối
  3. Được chế tạo bằng thép liền với đĩa thành một khối
  4. Được chế tạo rời bằng hợp kim nhôm và được hàn với đĩa thành một khối

Câu 7: Lớp cấu trúc nào giúp tăng khả năng chịu lực của lốp?

  1. Lớp hoa lốp
  2. Lớp thành bên
  3. Các lớp sợi mảnh
  4. Đệm tanh lốp

Câu 8: Khi lốp xe bị mòn nhiều cần làm gì?

  1. Đảo vị trí các lốp cho nhua
  2. Điều chỉnh góc đặt bánh xe
  3. Bơm lốp xe
  4. Thay thế lốp mới đúng kích thước và các chỉ số khác tương đương lốp đang sử dụng

 

=> Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay