Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 01:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về kinh tuyến?
A. Kinh tuyến là những đường nối hai cực Bắc và Nam.
B. Các kinh tuyến đều có độ dài bằng nhau.
C. Các kinh tuyến là những đường tròn khép kín.
D. Kinh tuyến gốc được đánh số 0°.
Câu 2: Khi vẽ bản đồ, lưới kinh vĩ tuyến có đặc điểm khác nhau tùy thuộc vào:
A. Kích thước của bản đồ
B. Phép chiếu bản đồ được sử dụng
C. Màu sắc của bản đồ
D. Tỉ lệ bản đồ
Câu 3: Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ đâu?
A. Một địa điểm ngẫu nhiên.
B. Từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.
C. Từ trung tâm thành phố.
D. Từ nơi có nhiều người sinh sống nhất.
Câu 4: Hình dạng Trái Đất có thể được chứng minh bằng hiện tượng nào sau đây?
A. Khi tàu thuyền đi xa, ta thấy phần cột buồm xuất hiện trước rồi mới thấy toàn bộ con tàu
B. Mặt Trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây
C. Nước biển có màu xanh
D. Sự thay đổi thời tiết theo mùa
Câu 5: Hiện tượng lệch hướng của các vật thể trên Trái Đất do lực nào gây ra?
A. Lực hấp dẫn
B. Lực ma sát
C. Lực ly tâm
D. Lực Coriolis
Câu 6: Nguyên nhân mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là gì?
A. Ánh sáng Mặt trời và các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
C. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.
D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 7: Tỉ lệ bản đồ có tỉ số luôn là 1, vậy có nghĩa là?
A. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng lớn.
B. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng bé.
C. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ trung bình.
D. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ cực bé.
Câu 8: Trái Đất có bao nhiêu vệ tinh tự nhiên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không có vệ tinh tự nhiên
Câu 9: Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
A. Đường đi và khu vực.
B. Khu vực và quốc gia.
C. Không gian và thời gian.
D. Thời gian và đường đi.
Câu 10: Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách gần dần Mặt Trời ta sẽ có
A. Hỏa Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh.
B. Hỏa Tinh, Trái Đất, Kim Tinh, Thuỷ Tinh.
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh.
D. Hỏa Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất.
Câu 11: Tuyến đường sắt trên bản đồ thường được thể hiện bằng loại kí hiệu nào?
A. Kí hiệu điểm
B. Kí hiệu đường
C. Kí hiệu diện tích
D. Kí hiệu màu sắc
Câu 12: Khi sử dụng lược đồ trí nhớ, chúng ta có thể:
A. Xác định phương hướng khi đi lại trong khu vực quen thuộc.
B. Dự đoán chính xác khoảng cách giữa các địa điểm.
C. Xác định chính xác vị trí của mọi địa điểm trên thế giới.
D. Vẽ lại bản đồ chi tiết như bản đồ địa hình.
Câu 13: Những địa điểm có cùng vĩ độ thì có đặc điểm gì?
A. Nằm trên cùng một vĩ tuyến
B. Nằm trên cùng một kinh tuyến
C. Cách đều hai cực
D. Cách đều kinh tuyến gốc
Câu 14: Khi sử dụng bản đồ, muốn biết ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ, ta cần xem:
A. Lưới kinh vĩ tuyến
B. Phép chiếu bản đồ
C. Chú giải bản đồ
D. Tỉ lệ bản đồ
Câu 15: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
A. Từ Đông sang Tây
B. Từ Tây sang Đông
C. Từ Bắc xuống Nam
D. Từ Nam lên Bắc
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về đặc điểm của quả Địa Cầu?
a) Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất dưới dạng cầu.
b) Quả Địa Cầu là mô hình bốn chiều mô phỏng Trái Đất.
c) Quả Địa Cầu là mô hình ba chiều mô phỏng Trái Đất.
d) Quả Địa Cầu chỉ thể hiện cực Bắc, không thể hiện cực Nam.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về vĩ tuyến?
a) Vĩ tuyến là vòng tròn tưởng tượng bao quanh quả Địa Cầu.
b) Vĩ tuyến chia gốc chia quả Địa Cầu thành 2 phần không bằng nhau.
c) Vĩ tuyến vuông góc với các kinh tuyến.
d) Vĩ tuyến vuông góc với xích đạo.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................