Trắc nhiệm bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu

Địa lý 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nhiệm bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu. Bộ trắc nhiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng em sẽ bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

 

Câu 1. Nhiệt độ không khí cao nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Chí tuyến.

B. Cận cực.

C. Xích đạo.

D. Ôn đới.

 

Câu 2. Khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 mét vì:

A.Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.

B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe và hạn chế ảnh hưởng của nhiệt độ mặt đất.

C. Hạn chế sai lệch kết quả đo do ánh sáng Mặt Trời và không ảnh hưởng đến sức khỏe.

D. Bảo quản nhiệt kế để sử dụng lâu hơn và không ảnh hưởng đến sức khỏe người đo.

 

Câu 3. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A.Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

 

Câu 4. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào

A. 11 giờ trưa.

B. 14 giờ trưa.

C. 12 giờ trưa.

D.13 giờ trưa.

 

Câu 5. Có mấy loại nhiệt kế thường dùng?

A.2 loại.

B. 3 loại.

C. 4 loại.

D. 5 loại.

 

Câu 6.Hãy chọn định nghĩa đúng về nhiệt độ không khí ?

A.Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

B. Khi các tia bức xạ mặt trời đi không qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

C. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi thu lại lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

D. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất tương phản lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

 

Câu 7. “Khí hậu của một nơi là sự......... tình hình thời tiết ở nơi nào đó, trong một thời gian dài, từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành quy luật”. Điền vào chỗ chấm?

A.Lặp đi lặp lại.

B. Thay đổi.

C. Biến chuyển.

D. Chuyển đổi.

 

Câu 8. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng:

A. Chí tuyến.

B. Ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

 

2. THÔNG HIỂU (11 câu)

 

Câu 1. Định nghĩa nào dưới đây đúng về nhiệt độ không khí ?

A. Khi các tia bức xạ mặt trời đi không qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

B. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất tương phản lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

C. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi thu lại lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

D. Khi các tia bức xạ mặt trời đi qua khí quyển, mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.

 

Câu 2. Cách tính nhiệt độ trung bình tháng nào dưới đây là đúng?

A. Nhiệt độ các ngày chia số ngày

B. Nhiệt độ các ngày cộng số ngày.

C. nhiệt độ các ngày nhân số ngày

D. Nhiệt độ các ngày chia số giờ

 

Câu 3. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng:

A. Chí tuyến.

B. Ôn đới.

C. Xích đạo.

D. Cận cực.

 

Câu 4. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì:

A. Hình thành độ ẩm tuyệt đối.

B. Tạo thành các đám mây.

C. Sẽ diễn ra hiện tượng mưa.

D. Diễn ra sự ngưng tụ.

 

Câu 5. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. Con người đốt nóng.

B. Ánh sáng từ Mặt Trời.

C. Các hoạt động công nghiệp.

D. Sự đốt nóng của Sao Hỏa.

 

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu vùng Xích đạo có mưa nhiều nhất trên thế giới là do:

A. Dòng biển nóng, áp cao chí tuyến.

B. Nhiệt độ thấp, độ ẩm và đại dương.

C. Nhiệt độ cao, áp thấp xích đạo.

D. Áp thấp ôn đới, độ ẩm và dòng biển.

 

Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

B. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

C. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

D. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

 

Câu 8.Chọn từ thích hợp: “...........thay đổi tùy theo vị trí xa hay gần biển”.

A. Nhiệt độ không khí.

B. Vĩ độ.

C. Không khí.

D. Nhiệt độ.

 

Câu 9.Đâu là nguyên nhân có sự khác biệt về nhiệt độ giữa đất và nước?

A. Do trên mặt đất có động thực vật sinh sống.

B. Do lượng nhiệt chiếu xuống đất và nước khác nhau.

C. Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau.

D. Do nước có nhiều thủy hảo sản cần nhiều không khí để hô hấp.

 

Câu 10.Đâu là đặc điểm không đúng khi nói về sự thay đổi của nhiệt độ?

A. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.

B.Nhiệt độ không khí thay đổi theo màu đất.

C. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.

D.Nhiệt độ không khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển.

 

Câu 11. Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao, do các vùng vĩ độ thấp có:

A. Khí áp thấp hơn.

B. Độ ẩm cao hơn.

C. Gió Mậu dịch thổi.

D.Góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn hơn.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

 

Câu 1. Giả sử có một ngày ở thành phố Y, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 170C, lúc 5 giờ được 260C, lúc 13 giờ được 370C và lúc 19 giờ được 320C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 260C.

B. 290C.

C. 270C.

D. 280C.

 

Câu 2. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2 000 mm/năm?

A. Khu vực cực.

B. Khu vực ôn đới.

C. Khu vực chí tuyến.

D. Khu vực Xích đạo.

 

Câu 3. Dựa vào bảng thống kê lượng mưa hàng tháng ở một trạm khí tượng, cho biết các tháng có mưa nhiều là những tháng nào?

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

25,2

20,5

33,7

80,1

80,1

133,6

208,4

213,6

584,5

333,3

376,6

41,7

A. Tháng 9 đến tháng 12.

B. tháng 5 đến tháng 9.

C.Tháng 6 đến tháng 11.

D. ttháng 1 đến tháng 5.

 

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu, em có thể tính được tổng lượng mưa năm đo được tại trạm là:

 

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lượng mưa (mm)

25,2

20,5

33,7

80,1

80,1

133,6

208,4

213,6

584,5

333,3

376,6

41,7

A. 2020 mm.

B. 2013 mm.

C.2089 mm.

D. 2175 mm.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

 

Câu 1. Đâu không phải là ảnh hưởng của mưa đến sản xuất nông nghiệp và đời sống?

A. Mưa giúp rửa sạch không khí, làm giảm nhiệt.

B. Mưa là một mắt xích quan trọng của tuần hoàn nước.

C. Nước mưa là nguồn cung cấp nước cho các loại cây trồng và sinh vật sống trên trái đất.

D.Mưa giúp bồi tụ phù sa cho những vùng đất ven sông.

 

Câu 2. Nhiệt độ và lượng mưa của mỗi khu vực ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào của khu vực đó?

A. Thảm thực vật.

B. Hoạt động kinh tế, sản xuất.

C. Cảnh quan đô thị.

D. Màu da, sắc tộc.

 

Câu 3. Câu tục ngữ sau nói về hiện tượng thời tiết nào và có ý nghĩa gì?

“Cơn đằng Đông vừa trông vừa chạy

Cơn đằng Nam vừa làm vừa chơi”

A. Câu tục ngữ trên nói về cách người xưa dự đoán giông bão khi chưa có các phương tiện hiện tại để dự báo thời tiết. Thông thường, cơn mưa xuất hiện ở phía Đông thì trời sẽ mưa rất to và nhanh còn nếu ở phía Nam thì không có gì nguy hiểm.

B. Câu tục ngữ cho thấy kinh nghiệm của người xưa trong việc dự đoán thời tiết. Vì ở phía Đông nước ta là biển nên những cơn mưa xuất hiện ở phía đông sẽ rất nguy hiểm.

C. Câu tục ngữ thể hiện sự dự đoán chính xác của người xưa về hiện tượng mưa bão, dựa trên những nghiên cứu khoa học đáng tin cậy và vị trí địa lí của nước ta.

 

D. A và B đều đúng. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay