Trắc nhiệm bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà

Địa lý 6 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nhiệm bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà. Bộ trắc nhiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng em sẽ bổ sung thêm các câu hỏi.

 

1. NHẬN BIẾT (16 câu)

 

Câu 1. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về sông:

A. Là nơi dòng chảy bắt đầu.

B. Là các dòng chảy tự nhiên.

C. Là nơi cung cấp nguồn nước mưa, nước ngâm, hồ và băng, tuyết tan. 

D. Là các dòng chảy tự nhiên, chảy theo những lòng dẫn ổn định do chính dòng chảy này tạo ra.

 

Câu 2. Lưu vực sông là:

A. Các dòng chảy tự nhiên.

B. Nơi dòng chảy bắt đầu. 

C. Vùng đất cung cấp các loại nước cho một con sông. 

D. Dòng chảy của sông trong năm. 

 

Câu 3. Hệ thống sông gồm có:

A. Sông chính và các phụ lưu.

B. Sông chính và chi lưu.

C. Các phụ lưu và các chi lưu.

D. Sông chính, các phụ lưu, chi lưu. 

 

Câu 4. Chế độ nước sông là:

A. Sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời.

B. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm.

C. Dòng chảy của sông trong năm. 

D. Khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm.

 

Câu 5. Phần lớn các sông có nguồn cung cấp là:

A. Nước ngầm.

B. Nước mặn.

C. Nước mưa.

D. Nước lũ. 

 

Câu 6. Ở một số nơi vùng ôn đới, nguồn cung cấp nước mưa là:

A. Nước ngầm.

B. Tuyết tan.

C. Hồ.

D. Cả A, B, C đều sai. 

 

Câu 7. Ở một số nơi ôn đới, mùa lũ thường vào:

A. Mùa xuân. 

B. Mùa đông.

C. Đầu hè.

D. Cả A và C đều đúng.

 

Câu 8. Những khoảng nước đọng hình thành ở nơi có địa hình trũng, tương đối rộng và sâu trong đất liền là:

A. Sông.

B. Hồ.

C. Ao.

D. Đầm lầy.

 

Câu 9. Hồ được hình thành từ:

A. Kiến tạo.

B. Khúc sông bị sót lại.

C. Miệng núi lửa. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 10. Sông, hồ có giá trị:

A. Các cảnh quan mặt nước, ven sông, hồ có không khí trong lành tạo nên giá trị du lịch nghỉ dưỡng. 

B. Thủy điện. 

C. Là nơi sinh sống cùa nhiều loài thực vật thủy sinh.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 11.  Một phần nước mưa hay tuyết tan được ngấm xuống đất và xuống sâu qua các tầng đá, được giữ lại trong các lỗ hổng của đất và khe nứt của đá là:

A. Tầng chứa nước.

B. Nước ngầm.

C. Băng hà.

D. Nước ngọt. 

 

Câu 12. Nước ngầm có tác dụng:

A. Làm nước đóng chai, tắm, chữa bệnh tại các khu du lịch nghỉ dưỡng.

B. Nguồn nước tưới tại các vùng khô hạn.

C. Biến hoang mạc thành các vùng nông nghiệp.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 13. Băng hà là:

A. Những khối băng nhỏ và dịch chuyển nhanh trên đất liền.

B. Những khối băng nhỏ và dịch chuyển trên sườn núi.

C. Những khối băng làm thay đổi địa hình.

D. Những khối băng khổng lồ và dịch chuyển chậm trên đất liền, trên sườn núi, thường cuốn theo các tảng đá lớn và làm thay đổi địa hình. 

 

Câu 14. Băng hà giữ bao nhiêu phần trăm lượn nước ngọt trên thế giới:

A. 20%.

D. 5%.

C. 99%.

D. 50%.

 

Câu 15. Băng tan trên các đỉnh núi là nguồn cung cấp nước cho:

A. Sông Hoàng Hà. 

B. Sông Trường Giang.

C. Sông Mê Công.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 16. Chi lưu là gì?

A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông.

B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

D. Các con sông đổ nước vào con sông chính.

 

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

 

Câu 1. Sông, hồ không có giá trị tích cực nào dưới đây:

A. Là nguồn nước cung cấp cho các nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. 

B. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật thủy sinh. 

C. Là đường giao thông thủy quan trọng.

D. Lũ từ các con sông gây nguy hiểm cho con người và thiệt hại về tài sản. 

 

Câu 2. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

 

Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chế độ nước sông:

A. Những con sông lớn thường có nguồn cung cấp nước là mưa.

B. Chế độ nước sông thường phức tạp, diễn biến của lũ thường khó lường. 

C. Chế độ nước sông là một thước đo về dòng chảy.

D. Lũ thường gây nguy hiểm cho người và thiệt hại về tài sản.

 

Câu 4. Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

 

Câu 5. Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

A. Thủy sản.

B. Giao thông.

C. Du lịch.

D. Khoáng sản.

 

Câu 6. Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?

A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.

B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.

C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.

D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.

 

Câu 7. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

 

Câu 8. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

A. Hơi nước.

B. Nước ngầm.

C. Nước hồ.

D. Nước mưa.

 

3. VẬN DỤNG (9 câu)

 

Câu 1. Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do:

A. Núi lửa.

B. Khúc uốn của sông.

C. Băng hà.

D. Sụt đất.

 

Câu 2. Hồ Trị An là hồ được hình thành do:

A. Con người xây dựng.

B. Sụt đất.

C. Núi lửa.

D. Khúc uốn của sông.

 

Câu 3. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

A. Sông I-ê-nit-xây.

B. Sông Missisipi.

C. Sông Nin.

D. Sông A-ma-dôn.

 

Câu 4. Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là:

A. Hồ Lagoda.

B. Hồ Baikal.

C. Hồ Victoria.

D. Hồ Nicaragua.

 

Câu 5. Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Hoa Kì.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Liên bang Nga.

 

Câu 6. Đâu không phải là vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống con người?

A. Làm thủy điện.

B. Cung cấp nước tưới tiêu.

C. Cung cấp nguồn khoáng sản dồi dào.

D. Nuôi trồng thủy sản.

 

Câu 7. Đâu không phải là vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người?

A. Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.

B. Cung cấp nước cho các dòng sông.

C. Làm giảm ô nhiễm môi trường.

D. Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...

 

Câu 8. Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:

A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Hồng.

C. Sông Đà.

D. Sông Cửu Long.

 

Câu 9. Hồ nào sau đây ở nước ta có nguồn gốc hình thành từ một khúc sông cũ?

A. Hồ Thác Bà.

B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Trị An.

D. Hồ Tây.

 

4. VẬN DỤNG CAO (7 câu)

 

Câu 1. Dòng sông lạnh nhất thế giới nằm ở châu lục nào?

A. Châu Nam Cực.

B. Châu Đại Dương.

C. Châu Âu.

D. Châu Phi.

 

Câu 2. Sông A-ma-dôn nằm ở châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu.

B. Châu Mĩ.

C. Châu Á.

D. Châu Phi.

 

Câu 3. So với sông Mê Kông thì sông Hồng lớn hơn về:

A. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa lũ.

B. Tổng lượng nước.

C. Diện tích lưu vực.

D. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa cạn.

 

Câu 4. Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C. Trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

D. Diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

 

Câu 5. Đâu không phải tên một công trình thủy điện ở nước ta?

A. Thủy điện Sơn La.

B. Thủy điện Thác Mơ.

C. Thủy điện sông Hồng.

D. Thủy điện Thác Bà.

 

Câu 6. Mùa lũ ở các con sông phía Bắc thường nằm trong khoảng thời gian nào?

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu.

D. Mùa đông.

 

Câu 7. Đâu không phải là hoạt động sử dụng mạch nước ngầm?

A. Xây thủy điện.

B. Làm giếng khoan.

C. Suối nước nóng tại các khu du lịch.

D. A và B đều đúng. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay