Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ

BÀI 9: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

(48 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (25 CÂU)

Câu 1: Tên gọi khác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  1. Cao nguyên phía Bắc.
  2. Trung du và miền núi phía Bắc.
  3. Trung du và miền núi phía Nam.
  4. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích hơn

A. 100 nghìn km2.

B. 95 nghìn km2.

C. 15 nghìn km2.

D. 80 nghìn km2.

Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu tỉnh?

A. 24 tỉnh.

B. 64 tỉnh.

C. 14 tỉnh.

D. 54 tỉnh.

Câu 4: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được chia thành hai tiểu vùng là

A. Đông Nam và Tây Bắc.

B. Đông Bắc và Tây Nguyên.

C. Đông Nam và Tây Nam.

D. Đông Bắc và Tây Bắc.

Câu 5: Địa hình Đông Bắc chủ yếu là

  1. núi trung bình và núi thấp với các dãy núi chạy theo hướng vòng cung và vùng đồi chuyển tiếp.
  2. địa hình núi cao nhất nước ta.
  3. núi trung bình và các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng.
  4. núi cao hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng.

Câu 6: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang đặc trưng của khí hậu

  1. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  2. gió mùa Đông Bắc.
  3. gió Lào.
  4. nhiệt đới gió mùa.

Câu 7: Đông Bắc có 2 đai cao khí hậu là

  1. nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt đới gió mùa.
  2. nhiệt đới ẩm gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
  3. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
  4. ôn đới gió mùa trên núi, cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

Câu 8: Tây Bắc có 3 đai cao khí hậu là

  1. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, nhiệt đới ẩm gió mùa.
  2. cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt đới gió mùa.
  3. nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa trên núi, nhiệt đới ẩm gió mùa.
  4. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 9: Sông ngòi có tiềm năng về thủy điện lớn nhất cả nước là ở

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam.

D. Tây Nam.

Câu 10: Đặc điểm khí hậu vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là

  1. nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa là mùa mưa và mùa nóng.
  2. gió mùa Đông Bắc, thường xuyên có hiện tượng mưa đá.
  3. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước.
  4. ôn đới lục địa, có mùa đông lạnh nhất cả nước.

Câu 11: Vùng nào là thượng nguồn của nhiều hệ thống sống lớn như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,...?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 12: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần

A. 4,4 triệu ha.

B. 1 triệu ha.

C. 3 triệu ha.

D. 5,4 triệu ha.

Câu 13: Tính đến năm 2021, tỉ lệ che phủ rừng đạt bao nhiêu phần trăm?

A. 50%.

B. 53,8%

C. 54%.

D. 60%.

Câu 14: Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng

A. 20 triệu người.

B. 12,9 triệu người.

C. 10 triệu người.

D. 2 triệu người.

Câu 15: Số dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm số dân cả nước?

A. 13,1%.

B. 10%.

C. 20,5%.

D. 79,5%.

Câu 16: Đặc điểm phân bố dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  1. Mật độ dân số cao, dân số thành thị cao hơn dân số nông thôn
  2. Mật độ dân số thấp, dân số thành thị thấp hơn dân số nông thôn.
  3. Mật độ dân số cao, dân số thành thị thấp hơn dân số nông thôn.
  4. Mật độ dân số thấp, dân số thành thị và nông thôn bằng nhau.

Câu 17: Chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao theo hướng

  1. Thu nhập bình quân đầu người giảm.
  2. Tỉ lệ hộ nghèo trong vùng chưa có dấu hiệu giảm.
  3. Đầu tư xây dựng nông thôn mới với hạ tầng giao thông được nâng cấp và làm mới.
  4. Hạ tầng cơ sở chưa tiên tiến, còn lạc hậu.

Câu 18: Đặc điểm nông nghiệp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  1. Vùng chuyên canh cây ăn quả lớn nhất cả nước, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng.
  2. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ.
  3. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, tập trung phát triển trồng cây ăn quả, cây dược liệu.
  4. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn cả nước, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu.

Câu 19: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích chè lớn nhất cả nước với sản lượng là

A. 200 nghìn tấn.

B. 845, 2 nghìn tấn.

C. 853,4 nghìn tấn.

D. 672, 5 nghìn tấn.

Câu 20: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng chè chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng chè cả nước?

A. 80, 7%.

B. 20,5%.

C 98,3%.

D. 78,2%.

Câu 21: Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước với khoảng

A. 1,2 triệu con.

B. 1,4 triệu con.

C. 1,0 triệu con.

D. 0,9 triệu con.

Câu 22: Nuôi bò sữa được chú trọng phát triển ở

A. Mộc Châu (Sơn La).

B. Tân Cương (Thái Nguyên).

C. Ba Vì (Hà Nội).

D. Cao nguyên Đồng Văn.

Câu 23: Sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng gỗ cả nước?

A. 20%.

B. 24,8%.

C. 10,8%.

D. 28,4%.

Câu 24: Từ năm 2010 đến 2021, diện tích rừng trồng tăng bao nhiêu ha?

A. 1 triệu ha.

B. 1,5 triệu ha.

C. 0,5 triệu ha.

D. 0,9 triệu ha.

Câu 25: Hoạt động kinh tế nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. du lịch và kinh tế biển.

B. du lịch và xuất khẩu, nhập khẩu.

C. trồng cây ăn quả và du lịch.

D. xuất khẩu và đánh bắt hải sản.

2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)

Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không tiếp giáp với

  1. Đồng bằng sông Hồng.
  2. Thái Lan, Cam-pu-chia.
  3. Bắc Trung Bộ.
  4. các nước Trung Quốc, Lào.

Câu 2: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng đối với

  1. đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước.
  2. phát triển đối ngoại.
  3. phát triển kinh tế hàng không.
  4. tạo điều kiện giao lưu văn hóa - xã hội với các nước láng giềng.

Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm về sinh vật vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  1. Rừng khá phát triển.
  2. Đông Bắc có tỉ lệ che rừng cao hơn so với Tây Bắc.
  3. Nhiều sinh vật quý hiếm, nằm trong danh sách đỏ.
  4. Tây Bắc có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới và rừng ôn đới trên núi cao.

Câu 4: Đất feralit tạo thuận lợi cho phát triển

  1. chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng rừng và cây ăn quả.
  2. cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
  3. cây ăn quả, trồng rừng và giao thương biên giới.
  4. cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm và gia súc.

Câu 5: Đâu không phải đặc điểm địa hình và đất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  1. Chủ yếu là đồi núi thấp, dãy núi cao nhất trong vùng là Phan-xi-păng.
  2. Địa hình các-xtơ ở các tỉnh như Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,...
  3. Địa hình đồi phổ biến, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi.
  4. Địa hình kết hợp đất feralit thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.

Câu 6: Khí hậu vùng Trung du miền núi và Bắc Bộ tạo điều kiện để phát triển

  1. cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
  2. cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, trồng rừng, chăn nuôi gia cầm,
  3. cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch.
  4. cây dược liệu, rau quả, trồng rừng, chăn nuôi gia cầm và gia súc.

Câu 7: Hồ tự nhiên và hồ thủy điện lớn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi cho phát triển

A. cây công nghiệp cận nhiệt.

B. cây ăn quả và du lịch.

C. du lịch và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng rừng và nuôi trồng thủy sản.

Câu 8: Nguồn nước ngầm, nước khoáng phong phú với một số nước khoáng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị để phát triển

A. nuôi trồng thủy sản và du lịch.

B. du lịch và công nghiệp.

C. cây công nghiệp và cây ăn quả.

D. cây dược liệu và chăn nuôi gia súc.

Câu 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về rừng, tạo điều kiện để phát triển

  1. ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ.
  2. nuôi trồng hải sản và ngành công nghiệp khai thác.
  3. chế biến gỗ và xây dựng thủy điện.
  4. nuôi trồng hải sản và trồng rừng.

Câu 10: Đâu không phải đặc điểm của thành phần dân tộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  1. Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, Hmông, Tày, Nùng,...
  2. Các dân tộc có truyền thống văn hóa đặc sắc, đoàn kết trong xây dựng và phát triển kinh tế.
  3. Phần lớn là người dân tộc Tày sinh sống.
  4. Sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi và xu hướng các dân tộc sinh sống đan xen nhau trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trong vùng.

Câu 11: Chè được trồng chủ yếu ở

A. Pleiku, Tây Ninh.

B. Sơn La, Thái Nguyên.

C. Lâm Đồng, Kon Tum.

D. Bình Dương, Hà Giang.

3. VẬN DỤNG (7 CÂU)

Câu 1: Đỉnh Phan-xi-păng cao bao nhiêu mét?

A. 3 243m.

B. 3 147m.

C. 3 343m.

D. 3 445m.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cho biết trữ lượng lớn a-pa-tít, đồng tập trung ở

A. Hòa Bình.

B. Thái Nguyên.

C. Đồng Văn.

D. Lào Cai.

Câu 3: Quan sát Bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cho biết than đá tập trung ở

A. Thái Nguyên.

B. Đồng Văn.

C. Yên Bái.

D. Cao Bằng.

Câu 4: Quan sát bảng dưới đây và nhận xét nào đúng về chất lượng cuộc sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Một số chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống dân cư

ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giai đoạn 2010 - 2021

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2021

Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo giá hiện hành (triệu đồng)

0,9

2,8

Tỉ lệ hộ nghèo (%)

29,4

13,4

Tuổi thọ trung bình (tuổi)

70,0

71,2

Tỉ lệ người biết chữ (%)

88,3

90,6

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, năm 2022 và 2022)

  1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ tập trung nâng cao giảm tỉ lệ người biết chữ.
  2. Chất lượng cuộc sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng được nâng cao.
  3. Chất lượng cuộc sống vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được nâng cao ở mức vừa phải.
  4. Tỉ lệ người biết chữ tăng, tỉ lệ hộ nghèo tăng, tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 5: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?

A. Lạng Sơn.

B. Quảng Ninh.

C. Hòa Bình.

D. Phú Thọ.

Câu 6: Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến của dân tộc

A. Tày.

B. Thái.

C. Kinh.

D. Mông.

Câu 7: Cho biết tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc  Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào?

A. Lai Châu.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Lào Cai.

4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)

Câu 1: Về mùa đông, khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do

A. Gió mùa, địa hình.

B. Thảm thực vật, gió mùa.

C. Núi cao, nhiều sông.

D. Vị trí ven biển và đất.

Câu 2: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có mùa đông ngắn hơn là do

  1. Vị trí địa lí và ảnh hưởng của dãy Hoàng Liên Sơn.
  2. Các dãy núi hướng vòng cung đón gió.
  3. Không giáp biển.
  4. Địa hình núi cao là chủ yếu.

Câu 3: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ khi phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả là

  1. đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn.
  2. địa hình núi cao hiểm trở.
  3. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông.
  4. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét lũ ống.

Câu 4: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu lớn nhất nước ta?

  1. Có nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp.
  2. Nhu cầu tiêu thụ trâu lớn nhất.
  3. Cơ sở chế biến rất phát triển.
  4. Nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp lớn.

Câu 5: Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

  1. góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
  2. kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng.
  3. phát triển du lịch.
  4. nuôi trồng thủy sản nước mặn.

 

=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay